KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2021-2022

Chủ nhật - 17/10/2021 09:44
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Năm học 2021 - 2022
Trường Tiểu học thị trấn Kim Bài
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi:
1.1. Tình hình địa phương
Thị trấn Kim Bài là trung tâm chính trị, kính tế, văn hóa của huyện Thanh Oai, đang xây dựng và phát triển là Thị trấn sinh thái của huyện nên tập trung phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong đó giáo dục được đặc biệt quan tâm.
Trường được thành lập theo Quyết định 470/QĐ-UBND ngày 06/9/1995 của UBND tỉnh Hà Tây.
          1.2. Cơ sở vật chất
Năm học 2021 - 2022 trường có 22 lớp; 851 HS học tập trung tại 01 khu. Tổng số phòng học có 22 phòng học trong đó: kiên cố 22 phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Nhà trường còn có đủ các phòng chức năng như: phòng Nghệ thuật, phòng tiếng Anh, phòng tin học, nhà tập đa năng. Tất cả các phòng học đều đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.
Các công trình phụ trợ: nước, nhà xe, hệ thống nước sạch đảm bảo cho giáo viên và học sinh, có đủ công trình vệ sinh cho giáo viên và học sinh sử dụng tại trường. Có nhà để xe cho giáo viên và học sinh. 
Cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo. Cổng trường an toàn. Cảnh quan sư phạm nhà trường luôn sạch sẽ, môi trường trong sạch.
1.3. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường
 Tổng số CBGVNV: 42 đ/c. Trong đó: Quản lý: 03đ/c; giáo viên: 28đ/c; nhân viên: 9đ/c; bảo vệ: 02đ/c. Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn 28 đ/c, đạt 100% (Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010) nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
1.4. Chất lượng
Chất lượng học sinh năm học 2020-2021:
+ Tổng số: 802 học sinh, Tổng số: 22 lớp
+ Tỉ lệ tuyển sinh trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 152/152 đạt 100%
+ Xếp loại Học lực: Hoàn thành: 100%; Chưa hoàn thành: 0%
+ Xếp loại Năng lực, Phẩm chất: Đạt: 100%, Chưa đạt: 0          
+ Học sinh được Lên lớp: 100%; Khen thưởng: 78%
+ Hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%
+ Hiệu quả đào tạo: 100%
      Năm học 2020 - 2021 trường đạt:
+ Tập thể lao động tiên tiến”.
+ Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
+ Đạt cấp độ 3 về kiểm định chất lượng.
+ Đạt Cơ quan văn hóa.
2. Khó khăn:
Một số giáo viên còn ngại phấn đấu, thiếu tự tin trong các cuộc thi giáo viên dạy giỏi các cấp và đăng ký các danh hiệu thi đua
Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong thực hiện đổi mới PPDH; tinh thần tự học, tự bồi dưỡng chưa cao.
Thiếu giáo viên dạy môn cơ bản và môn Tin học.
Trường còn thiếu nội thất của một số phòng phục vụ học tập.
      3. Các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022
Quyết định số 3952/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
Công văn hướng dẫn số 3078/SGD&ĐT-GDPT ngày 31/8/2021 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
Kế hoạch số 530/KH-PGD&ĐT-TH ngày 01/9/2021 của Phòng GD&ĐT Thanh Oai về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2021-2022.
4. Xây dựng đội ngũ
Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên: 42     Biên chế: 40   Hợp đồng: 2
Đội ngũ Trình độ
ĐH, trên ĐH Cao đẳng TCSP Sơ cấp Hợp đồng
SL TL SL TL SL TL SL TL
Hiệu trưởng 1 100              
P. Hiệu trưởng 1 1 100              
P. Hiệu trưởng 2 1 100              
GV cơ bản 15 71 6 29          
GV Mĩ thuật 1 100              
GV Âm nhạc 1 100              
GV Thể dục 1 50 1 50          
GV Ngoại ngữ 1 50 1 50          
GV Tin học                 2
Tổng phụ trách 1 100              
Nhân viên 4 44 1 12 4 44      
Tổng số 27 64 9 21 4 15     2



Đoàn thể:
- Số đảng viên:     SL: 25 TL: 57%
- Số đoàn viên TNCSHCM:     SL: 6 TL: 11%
- Số đội viên:     SL: 162 TL: 19%
   5. Cơ sở vật chất
     - Số lớp: 22 lớp/22 phòng học
     - Số phòng chức năng và các điều kiện dạy – học:
Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng Văn phòng (HĐSP) P. chờ GV Truyền thống đội Thư viện Đồ dùng GD nghệ thuật GDHS tàn tật Ngoại ngữ  
 
1 1 1   1 2 1 1   1  
Tin học Thường trực Kho Bếp Nhà ăn Đa năng Sân chơi Bãi tập Y tế Khu vệ sinh  
 
1 1 3     1 1 1 1 7  

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Năm học 2021-2022 là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp vừa triển khai dạy học Online với tinh thần dừng đến trường nhưng không dừng học.
Là năm học thứ hai triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018) đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
Thường xuyên cập nhật triển khai và thực hiện tốt các Kế hoạch, Hướng dẫn, Công văn chỉ đạo về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 của các cấp.
Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và lớp 2 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 (CTGDPT 2006) từ lớp 3 đến lớp 5.
Dự kiến phân công GV dạy lớp 3, tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3 về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 cho năm học 2022-2023.
Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
Linh hoạt trong việc lựa chọn các hình thức dạy học trực tuyến, trực tiếp đảm bảo phù hợp trong điều kiện diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.
Nâng cao ý thức đề phòng dịch bệnh trong và ngoài nhà trường.
Có biện pháp giáo dục học sinh vệ sinh cá nhân, sát khuẩn, vệ sinh trường lớp thường xuyên để phòng bệnh nhất là khi tổ chức các hoạt động tập trung đông người. Tuân thủ chỉ đạo của cấp trên trong mọi tình huống về công tác phòng, chống dịch bệnh.
Tăng cường dạy học, ôn tập, kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trực tuyến.
Năm học 2021-2022 nhà trường sử dụng bộ SGK Kết nối tri thức và cuộc sống với các môn: Đạo đức, Tiếng Việt, HĐTN, Âm nhạc. Các môn học còn lại sử dụng bộ SGK Cánh diều.
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh được học 02 buổi/ngày, 10 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.
- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.
- 100% học sinh lớp 1; 2 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, thẩm mỹ, thể chất.
- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.
- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống qua việc lồng ghép trong các tiết học.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
  1. Tổ chức biên chế lớp học sinh
Khối/lớp Giáo viên phụ trách Số HS Nữ Dân tộc Đội viên Khuyết tật HS chính sách  
 
1A Nguyễn Thị Trình 39 18          
1B Nguyễn Thị Hoa 41 19          
1C Nguyễn Thùy Dương 38 15 1        
1D Tạ Thu Ngọc 38 23          
Cộng   156 75 1        
2A Phạm Thị Phương 32 13 1   1 1  
2B Nguyễn Thị Hoa 34 15     1    
2C Nguyễn Thị Hồng Nhung 31 10          
2D Nguyễn Thị Nguyệt Ánh 36 14          
2E Lê Thị Nghĩa 28 14          
Cộng   161 67 1   2 1  
3A Lê Thị Thu 45 21     1    
3B Lê Thị Tình 42 17          
3C Vũ Thị Tuyến 44 19     2    
3D Lê Hải Anh 42 22          
Cộng   173 79     3    
4A Nguyễn Thị Thanh 43 22   10 1    
4B Nguyễn Thị Ngân 39 21   10      
4C Tạ Thị Mai Hương 43 17   10      
4D Lê Thị Xuân Hoa 47 22   10      
4E Nguyễn Thị Lý 38 19   10      
Cộng   210 101   50 1    
5A Hà Thị Thắm 40 17   27      
5B Nguyễn Thị Thanh Hà 37 14   28      
5C Nguyễn Thị Thanh 36 14   27 1    
5D Đỗ Thị Phượng 38 20   30 1    
Cộng   151 65   112 2    
Cộng toàn trường 851 387 2 162 8 1  
 
  1. Kế hoạch giáo dục
2.1. Riêng đối với lớp 1,2 đánh giá theo Thông tư 27/2020/TT- BGDĐT
      1. Kết quả học tập các môn học:
 
 
Tổng số học sinh KHỐI Cộng
1 2
156  161  317 
Toán Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Tiếng Việt Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Đạo đức Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Tự nhiên và Xã hội Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Âm nhạc Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
 
Tổng số học sinh KHỐI Cộng
1 2
156  161  317 
Mĩ thuật Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Thể dục Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      
Hoạt động trải nghiệm Hoàn thành xuất sắc SL 101 105 206 
TL 65 64  65
Hoàn thành tốt SL 39 32  71
TL 25 20  23
Hoàn thành SL 16 24  40
TL 10 16  12
Chưa hoàn thành SL      
TL      

2.1.2. Đánh giá về phẩm chất năng lực
a. Những phẩm chất chủ yếu
Tổng số học sinh Khối Cộng
1 2
156  161  317 
Yêu nước Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
Cần cố gắng SL      
TL      
Nhân ái Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Tổng số học sinh Khối Cộng
1 2
156  161  317 
Chăm chỉ Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Trung thực Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Trách nhiệm Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      

b. Những năng lực cốt lõi:
* Những năng lực chung
Tổng số học sinh Khối Cộng
1 2
156  161  317 
Tự chủ và tự học Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
Cần cố gắng SL      
TL      
Giao tiếp và hợp tác Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Giải quyết vấn đề và sáng tạo Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      

* Những năng lực đặc thù
Tổng số học sinh Khối Cộng
1 2
156  161  317 
Ngôn ngữ Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
Cần cố gắng SL      
TL      
Tính toán Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Khoa học Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
Thẩm mĩ Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
Cần cố gắng SL      
TL      
Thể chất Tốt SL 102 105 207
TL 65 65 65
Đạt SL 54 56 110
TL 35 35 35
CCG SL      
TL      
 
    1. Khối lớp 3;4;5 đánh giá theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
a/ Đánh giá về: kiến thức, kĩ năng


 
Tổng số học sinh KHỐI Cộng
3 4 5
173 210 151 534
Toán HTT SL 112 137 100 349
TL 65 65 66 65
HT SL 61 73 51 185
TL 35 35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
Tiếng Việt HTT SL 112 137 100 349
TL 65 65 66 65
HT SL 61 73 51 185
TL 35 35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
Khoa học HTT SL   137 100 237
TL   65 66 65
HT SL   73 51 124
TL   35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
TNXH (Lịch sử- Địa lý) HTT SL 112 137 100 349
TL 65 65 66 65
HT SL 61 73 51 185
TL 35 35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
Ngoại ngữ HTT SL 112 137 100 349
TL 65 65 66 65
HT SL 61 73 51 185
TL 35 35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
Tin học HTT SL 112 137 100 349
TL 65 65 66 65
HT SL 61 73 51 185
TL 35 35 34 35
Chưa HT SL        
TL        
Đạo đức HTT SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
HT SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
Chưa HT SL        
TL        
Tổng số học sinh KHỐI  Cộng
3 4 5
173 210 151 534
Thủ công (Kĩ thuật) HTT SL 121 147 113 381
TL 70 70 75 72
HT SL 52 63 38 153
TL 30 30 25 28
Chưa HT SL        
TL        
Thể dục HTT SL 121 155 113 389
TL 70 74 75 73
HT SL 52 55 38 145
TL 30 26 25 27
Chưa HT SL        
TL        
Mĩ thuật HTT SL 121 147 113 381
TL 70 70 75 72
HT SL 52 63 38 153
TL 30 30 25 28
Chưa HT SL        
TL        
Âm nhạc HTT SL 121 147 113 381
TL 70 70 75 72
HT SL 52 63 38 153
TL 30 30 25 28
Chưa HT SL        
TL        
b/ Đánh giá về: Năng lực
Tổng số học sinh KHỐI  Cộng
3 4 5
173 210 151 534
Tự phục vụ, tự quản Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
CCG SL        
TL        
Hợp tác Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
Tự học, giải quyết vấn đề Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26

c/ Đánh giá về: Phẩm chất
Tổng số học sinh  KHỐI  Cộng
3 4 5
173 210 151 534
Chăm học, chăm làm Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
CCG SL        
TL        
Tự tin, trách nhiệm Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
CCG SL        
TL        
Trung thực, kỉ luật Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
CCG SL        
TL        
Đoàn kết, yêu thương Tốt SL 126 155 113 394
TL 73 74 75 74
Đạt SL 47 55 38 140
TL 27 26 25 26
CCG SL        
TL        

     d/ Lên lớp (Hoàn thành chương trình tiểu học)
- Tỉ lệ lên lớp: 100 (thẳng); 
- Lưu ban: 0   TL 0%; giảm so với năm trước 0%
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: SL: 151 em, TL 100%
e/ Học sinh đạt giải các cấp
Đạt giải Số lượng Tỉ lệ
- Đạt giải quốc tế    
- Đạt giải quốc gia    
- Đạt giải cấp thành phố 02 0.23%
- Đạt giải cấp huyện 169 20%
- Đạt giải cấp trường 245 29%
- Khen toàn diện 553 65%
- Khen từng mặt 85 10%

g) Kế hoạch thi đua cán bộ, giáo viên, công nhân viên
Danh hiệu thi đua Cấp Cơ sở Cấp Thành phố Cấp Toàn quốc
SL TL SL TL SL TL
LĐTT 40 100 0 0 0 0
CSTĐ 5 12.5 1 2.5 0 0

h) Danh hiệu giáo viên dạy giỏi
Trường Quận (huyện, TX) Thành phố Toàn quốc
SL TL SL TL SL TL SL TL
28 100 03 10.7 0 0 0 0

IV. CÁC BIỆN PHÁP
1. Tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua.
1.1. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, tập trung các nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, gương mẫu, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. Thực hiện các quy định về những hành vi giáo viên không được làm theo điều 38 của Điều lệ trường Tiểu học.
- Thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, công văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT): Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Công văn số 2449/BGDĐT-GDTH ngày 27/5/2016 về việc khắc phục tình trạng chạy trường, chạy lớp.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh bỏ học; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
- Tiếp tục đẩy mạnh và tăng cường việc học tập, giáo dục cho học sinh hiểu và làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy, thư Bác Hồ gửi cho học sinh. Thực hiện Kế hoạch số 178/KH-BGDĐT ngày 16/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu triển khai giảng dạy các giáo trình, tài liệu về tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong chương trình chính khóa; sử dụng bộ tài liệu “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh” lồng ghép trong giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động Đội

* Chỉ tiêu:
- Không có học sinh ngồi nhầm lớp.
           - Không có học sinh bỏ học.
-100% học sinh biết và thực hiện 5 Điều Bác Hồ dạy.
- 100% cán bộ - giáo viên thực hiện các quy định về những hành vi giáo viên không được làm theo điều 38 của Điều lệ trường Tiểu học.
1.2. Tiếp tục “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh,chú trọng các hoạt động:
Nhà trường xây dựng và quản lí tốt môi trường giáo dục dân chủ, an toàn và thân thiện
- Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Thực hiện Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thông tư số 07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học; Quyết định 410/QĐ-BGDĐT ban hành kế hoạch triển khai;  Quyết định 1501/QĐ-TTg ngày 28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015-2020” của ngành giáo dục.
- Tiếp tục triển khai việc tổ chức giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong nước và quốc tế.
- Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp học và các công trình trong khuôn viên nhà trường; đẩy mạnh việc thực hiện mô hình nhà vệ sinh xanh-sạch-đẹp cho học sinh và giáo viên.
- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào Cờ Tổ quốc; hướng dẫn học sinh tập hát Quốc ca, Đội ca đúng nhạc và lời để hát tại các buổi lễ theo đúng nghi thức, thể hiện nhiệt huyết, lòng tự hào dân tộc của tuổi trẻ Việt Nam. Thực hiện có nền nếp việc tập thể dục giữa giờ, các bài thể dục tại chỗ trong học tập, sinh hoạt cho học sinh.
- Tổ chức 1 - 2 "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới ở tiểu học và vui thích khi được đi học.
- Nâng cao chất lượng giờ sinh hoạt đầu tuần, giờ sinh hoạt chủ nhiệm.
- Tổ chức lễ khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. Trong đó, dành thời gian tổ chức lễ đón học sinh lớp 1, tạo ấn tượng và cảm xúc cho học sinh.
- Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường (tuỳ điều kiện cụ thể, có thể tổ chức trao giấy chứng nhận của Hiệu trưởng cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học và các sinh hoạt tập thể, giao lưu, văn nghệ,…).
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
          - Tổ chức các lễ hội trang trọng, ý nghĩa, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh và PHHS.
          - Nâng cao chất lượng hoàn thành chương trình lớp học từ 99,7% lên 100%.
           - Giáo viên tổ chức các hoạt động trải nghiệm thực tiễn kết hợp giáo dục kĩ năng sống trong tiết sinh hoạt tập thể: 1 tiết/tháng.
2. Thực hiện nội dung, chương trình giáo dục:
Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ GDĐT, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, cụ thể:
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh;
 - Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của nhà trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;
- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học… Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường.
2.1.Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục
- Chủ động thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, điều kiện dạy học và thời gian thực tế của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh;
- Hướng dẫn và tập huấn tốt cho giáo viên theo chỉ đạo của Bộ GDĐT về việc tinh giản, lược bớt những nội dung trùng lặp, không phù hợp đối với học sinh tiểu học; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả,... nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực học sinh.
- Tích cực trang bị cho các phòng học và các điều kiện cần thiết cho giáo viên lớp 1; 2 để dạy chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018.
- Triển khai thực hiện thông tư 01/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ GD&ĐT về “hướng dẫn giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trung học cơ sở”. Thực hiện lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh thông qua nội dung cac môn học trong chương trình giáo dục tiểu học.
- Thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, và vào các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) phù hợp điều kiện thực tế nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường).
         Thực hiện đúng theo văn bản về hướng dẫn chuyên môn cấp Tiểu học năm học 2021 - 2022 của Sở giáo dục và Phòng giáo dục đào tạo huyện Thanh Oai.
         Tăng cường dự giờ theo kế hoạch và đột xuất giáo viên, kiểm tra chất lượng học tập của học sinh hàng tháng, có nhận xét đánh giá thi đua đối với giáo viên và lớp.
Thực hiện nghiêm túc 2 lần kiểm tra định kỳ (đối với lớp 1;2;3), 4 lần kiểm tra định kỳ (đối với lớp 4;5). Đánh giá chính xác chất lượng học sinh theo Thông tư 22/2016/BGD&ĐT và Thông tư 27/2020/ BGD&ĐT.
Giáo viên tự giác nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện dạy học có chất lượng.
Nghiên cứu kỹ nội dung sách giáo khoa, sách hướng dẫn, yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng môn học, linh hoạt điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp tâm sinh lý học sinh.
Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, nội quy, quy chế chuyên môn và đánh giá đúng trình độ học sinh.
Đánh giá xếp loại học sinh căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và thông tư 22/2016/BGD&ĐT, Thông tư 27/2020/ BGD&ĐT về quy định về đánh giá, xếp loại học sinh của Bộ GD&ĐT.
Coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện.
Đảm bảo tính phân hóa, cá thể hóa đến từng đối tượng, từng hoạt động của học sinh. Động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá.
Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo, phát huy khả năng tư duy, giảm yêu cầu học sinh phải học thuộc lòng máy móc, nhớ nhiều sự kiện, số liệu, câu văn, bài văn mẫu. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng để giáo viên tham khảo, học sinh luyện tập và vận dụng sáng tạo các nội dung đã học.
Việc xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh lớp 5 thực hiện theo TT22/2016/BGD&ĐT.
* Chỉ tiêu:
- 100% Giáo viên thực hiện các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và hướng đến phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực học sinh.
             2.2. Tiếp tục đổi mới Phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”.
Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng hiện đại, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh; dạy học phân hoá, dạy học cá thể, dự án, dạy học ngoài trời, ngoại khóa, dạy học bằng trải nghiệm, ứng dụng CNTT, quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản trong hoạt động nhóm (tổ, lớp).
Nghiên cứu, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các mô hình, các phương pháp dạy học tích cực như: phương pháp “Bàn tay nặn bột”, phương pháp dạy học Mĩ thuật mới, thư viện thân thiện, hoạt động trải nghiệm... một cách linh hoạt, phù hợp và hiệu quả; không áp đặt một cách máy móc, khiên cưỡng.
Tiếp tục tổ chức và thực hiện đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai.
Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột”, xây dựng hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong trường tiểu học.
Tiếp tục triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới theo công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai dạy học Mĩ thuật theo phương pháp mới ở TH và THCS.
             *Chỉ tiêu:
             - Tổ chức các chuyên đề thao giảng hiệu quả để thực hiện đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai đồng thời tăng cường việc xây dựng các tiết dạy nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh.
           2.3. Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh:
Tiếp tục triển khai đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo theo tinh thần Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT, ngày 22/9/2016 Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Thông tư 27/2020/ BGD&ĐT khuyến khích sử dụng hồ sơ điện tử để giảm nhẹ sức lao động cho giáo viên tập trung vào hoạt động chuyên môn.
2.4. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và Quyết định của UBND Thành phố. Dạy Tin học theo chuẩn quốc tế.
2.4.1. Triển khai dạy học ngoại ngữ:
a. Triển khai chương trình Tiếng Anh thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.  
- Dạy đủ 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. Đa dạng hình thức dạy và học tiếng Anh, tạo môi trường ngôn ngữ thuận lợi, tạo cơ hội để học sinh được thể hiện khả năng tiếng Anh được học. Đánh giá học sinh lớp 5 theo Quyết định số 1479/QĐ ngày 10/5/2016 về Ban hành định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6.
- Nâng cao việc thiết kế đề kiểm tra tiếng Anh trong việc đánh giá học sinh học Tiếng Anh theo chuẩn Quốc tế và chỉ đạo của Ngành.
-Tiếp tục tạo môi trường ngôn ngữ bằng các hình thức phong phú như: dạy học theo dự án, theo trạm, hoạt động đọc và kể chuyện, quản lí lớp học bằng hò, vè; đẩy mạnh các hoạt động giảng dạy tiếng Anh qua các môn học khác:  văn hóa Việt Nam, toán, khoa học;
- Khuyến khích học sinh mỗi Học kỳ đọc được ít nhất một quyển truyện đọc bằng Tiếng Anh dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Tổ chức hội thi kể chuyện bằng tiếng Anh có tiểu phẩm minh họa cấp trường gắn với các ngày hội của đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện chương trình dạy học Tiếng Anh liên kết ở lớp 1; 2. Dạy Tiếng Anh theo chương trình của BGD (4 tiết/tuần) ở các lớp 3; 4; 5.
      * Chỉ tiêu:
- Tổ chức hội thi kể chuyện Tiếng Anh cấp trường trong HKI.
- Có học sinh đạt giải cấp thành phố các kì thi Violympic tiếng Anh.
b. Thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiếng Anh:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc nâng chuẩn cho GV tiếng Anh.
- Giáo viên cần được tiếp tục bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì bằng nhiều hình thức, chú trọng học qua mạng và tự học của giáo viên, tăng cường sinh hoạt chuyên môn cấp trường (hoặc cụm trường).
c. Về tài liệu dạy học: thực hiện công văn số 4329/BGDĐT-GDTH ngày 27/6/2013 về việc chấn chỉnh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy học Tiếng Anh tiểu học; Các trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lí, kiểm tra, giám sát việc sử dụng giáo viên bản ngữ ngoài trườngvà chịu trách nhiệm về kết quả học tập của học sinh.
2.4.2. Tổ chức thực hiện dạy học môn Tin học:
- Tiếp tục tổ chức thực hiện dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học – Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng học tập, sử dụng sáng tạo.
- Cập nhật các nội dung, phần mềm mới, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học. Ngày càng nâng cao trình độ tin học cho giáo viên và học sinh tiếp cận với chuẩn quốc tế. Thực hiện việc báo cáo, cập nhật kịp thời thông tin chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động ngoại khoá, các tư liệu dạy học, thu thập và trao đổi thông tin qua mạng Internet.
* Chỉ tiêu:
-100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học môn Tin học.  
3. Thực hiện quy chế chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ:
Chỉ đạo việc SHCM sát sao theo hướng đổi mới. Lên lịch hoạt động thường xuyên và cụ thể nội dung hoạt động.
Xây dựng kế hoạch cụ thể việc tổ chức tham gia các cuộc thi cho giáo viên.
Thực hiện giảng dạy theo chuyên đề và SHCM mới ở các tổ chuyên môn: Đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ bài giảng.
Sinh hoạt chuyên môn tổ theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học nghiên cứu bài dạy, theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh và theo hướng tập trung vào học sinh.
Tham gia sinh hoạt chuyên môn theo tổ, khối tại trường mỗi tháng 2 lần. Tập trung cao cho việc hình thành năng lực dự giờ, phân tích bài học cho GV.
Tạo điều kiện cho giáo viên trao đổi chuyên môn, kinh nghiệm giảng dạy, nắm bắt kiến thức cơ bản phục vụ cho việc thi đạt kết quả cao.
Tổ chức kiểm tra và thực hiện thi đúng lịch của cấp trên nghiêm túc.
Tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn trong trường và cụm trường, đảm bảo các buổi sinh hoạt chuyên môn thực sự có chất lượng để nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Tích cực động viên giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn qua mạng thông tin “Trường học kết nối”.
4. Hoạt động giáo dục phẩm chất - kỹ năng sống.
Phối hợp với gia đình, đoàn thể giáo dục đạo đức cho học sinh.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến mục đích ý nghĩa về giáo dục đạo đức, nếp sống, pháp luật tới học sinh để nâng cao nhận thức, có ý thức tự giác chấp hành và thực hiện tốt ở trường, lớp và ngoài xã hội.
Giáo viên tích cực quan tâm, theo dõi, giáo dục đạo đức cho các em mọi nơi, mọi lúc, ở gia đình cũng như ở nhà trường, khen ngợi học sinh ngoan và uốn nắn kịp thời những học sinh chưa ngoan.
Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, phối hợp tốt 3 môi trường giáo dục. “Gia đình - Nhà trường - Xã hội ”.
Đoàn đội tổ chức cho học sinh ký cam kết về việc tham gia giao thông đúng luật, vệ sinh môi trường và không vi phạm các tệ nạn xã hội ngay từ đầu năm học.
5. Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục, đổi mới phương pháp giảng dạy:
Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình tiểu học, nắm vững tài liệu hướng dẫn dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình và bộ tài liệu phương pháp dạy học các môn học của Bộ. Tập trung chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh trên cơ sở bảo đảm chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; đẩy mạnh việc chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học.
Quan tâm giúp đỡ học sinh yếu trong giờ học. Đặc biệt đối với học sinh lớp 1 cần hướng dẫn tỉ mỉ cách cầm bút viết, để vở, kỹ thuật chữ viết, phát âm … tạo cho các em có nề nếp học tập, và đạt được những kỹ năng cơ bản. Xây dựng kế hoạch trong việc phụ đạo, giúp đỡ học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi đồng thời tổ chức kiểm tra, đánh giá, phổ biến kinh nghiệm tốt, tránh bệnh hình thức.
Quán triệt trong đội ngũ giáo viên về tinh thần tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học đi vào chiều sâu, ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, không dập khuôn máy móc theo một trình tự nhất định. Tập trung chỉ đạo việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hóa ở tất cả các môn học.
Trong sinh hoạt tổ khối cần đưa ra những tranh ảnh, những bài khó dạy cùng nhau thảo luận, tìm ra cách dạy hay nhất, hiệu quả nhất.
Trong các tiết dạy giáo viên phải linh động sáng tạo trong việc vận dụng các phương pháp theo tình hình thực tế của lớp mình để nâng cao chất lượng giảng dạy. giáo viên phải đầu tư thỏa đáng cho từng tiết dạy, nghiên cứu nắm vững nội dung bài, xác định kiến thức trọng tâm của bài dạy, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức kỹ năng.
Sử dụng triệt để các đồ dùng dạy học và đồ dùng học tập có hiệu quả, đồng thời tự làm thêm ĐDDH để phục vụ cho giảng dạy. Trong từng tiết học giáo viên  tổ chức hướng dẫn  học sinh thao tác sử dụng đồ dùng học tập một cách nhẹ nhàng để học sinh lĩnh hội kiến thức.
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học làm và sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học.
Triển khai xây dựng tốt phong trào giáo viên tự làm đồ dùng dạy học có ứng dụng công nghệ tin học để nâng cao chất lượng giảng dạy. Tham gia  các hội thi về ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy. Nghiên cứu sử dụng các phần mềm phục vụ giảng dạy và quản lý.
Nhà trường có kế hoạch tập huấn và khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ về sử dụng CNTT và các trang thiết bị hiện đại.
Thực hiện bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBGV - nhân viên về kiến thức công nghệ tin học, hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy. BGH - giáo viên - nhân viên trong nhà trường luôn có ý thức bồi dưỡng cập nhật kiến thức CNTT đáp ứng yêu cầu hội nhập hiện nay.
Thực hiện triển khai các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học và sử dụng đồ dùng hiện đại, ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
Triển khai sổ liên lạc điện tử miễn phí đến 100% CMHS. 
7. Giáo dục thể chất, thẩm mỹ, các hoạt động ngoại khóa.
Kiểm tra và dự giờ các tiết dạy Thể dục, Hát nhạc, Mỹ thuật của giáo viên.
Tổng phụ trách dạy nhiều bài múa hát tập thể hoặc trò chơi dân gian trong giờ ra chơi để tạo không khí vui chơi thoải mái cho các em.
Phát động các đợt thi đua để các em có hứng thú tham gia các phong trào của địa phương, của nhà trường.
Nhân viên y tế học đường khám chữa bệnh ban đầu cho học sinh. Kết hợp với y tế xã tổ chức cho 100% học sinh được khám bệnh theo kế hoạch đề ra.
Tổ chức tốt các hoạt động GDNGLL theo chủ điểm của từng tháng, năm học.
Duy trì thể dục giữa giờ và múa hát tập thể và HĐNGLL.
Thực hiện dạy đầy đủ các tiết học TD chính khoá, các trò chơi vận động theo chương trình.
Tăng cường ý thức tự quản trong học sinh, phát huy đội sao đỏ.
Duy trì các CLB TDTT: bóng bàn, cờ vua, bơi, bóng đá, văn nghệ, múa hát.
Tham gia tốt các phong trào do ngành và địa phương tổ chức phát động.
Tổ chức tốt các chuyên hiệu Đội.
Thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông.
TPT xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động tập thể cho học sinh vào sáng thứ hai tuần đầu của tháng.
8. Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày:
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh. Thời lượng tối đa 7 tiết/ngày. Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu:
- Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành nội dung học tập tại lớp, nghiêm cấm giao bài tập về nhà cho học sinh. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
- Dạy học các môn học bắt buộc, các môn học tự chọn; rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, tính toán; giáo dục kĩ năng sống, giáo dục an toàn giao thông; tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá,…
- Bố trí thời khóa biểu theo chương trình môn học khoa học, phù hợp với thực tế nhà trường.
Động viên phụ huynh, cộng đồng, đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong hoạt động tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đảm bảo nguyên tắc tự nguyện và đúng các văn bản hướng dẫn.
* Chỉ tiêu:
-  100% học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 được  học 2 buổi/ngày.
- Tổ chức tham quan học tập ngoại khóa 2 lần/năm.
9. Tổ chức dạy tiết đọc sách thư viện:
Bố trí giáo viên, thủ thư xây dựng thời khóa biểu tiết đọc thư viện khoa học, phù hợp thực tế nhà trường; đảm bảo các tiết đọc thực hiện đúng quy trình, hiệu quả, hấp dẫn học sinh và đạt mục đích xây dựng được thói quen đọc sách cho các em học sinh; Tổ chức ngày hội đọc sách. Tăng cường công tác kiểm tra của Ban giám hiệu với hoạt động thư viện.
10. Công tác chuẩn bị cho chương trình GDPT mới (Lớp 3: năm học 2022-2023)
          Năm học 2021 - 2022 là năm học thứ hai giáo dục Tiểu học thực hiện song song hai chương trình giáo dục phổ thông: Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Nhà trường  xây dựng kế hoạch giáo dục và tổ chức dạy học lớp 1; 2 tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:
- Lựa chọn Gv dạy lớp 2; 3 có đủ năng lực, phẩm chất và trình độ chuyên môn để bồi dưỡng.
- Tích cực tham mưu với các cấp và thủ trưởng đơn vị tạo điều kiện tốt nhất về CSVC cũng như các trang thiết bị cho việc dạy và học.
- Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc quy định tại CTGDPT 2018 (gọi chung là các môn học bắt buộc):Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật), Hoạt động trải nghiệm. Các môn học tự chọn: Ngoại ngữ 1. Các hoạt động củng cố để hoàn thành nội dung học tập theo mục tiêu, yêu cầu của CTGDPT 2018 và bồi dưỡng, phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
 - Các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương...(gọi chung là các hoạt động giáo dục khác).
 - Thời lượng dạy học: Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.
3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
3.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới, đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao chất lượng đánh giá học sinh tiểu học. Cụ thể:
+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập. Từ đó giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực của mình.
+ Tăng cường sử dụng hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học, ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin phù hợp với nội dung học và đối tượng học sinh.
+ Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập phù hợp với các đối tượng trong tiến trình dạy học; chú trọng rèn luyện cho học sinh những tri thức phương pháp để học sinh biết cách đọc sách giáo khoa, tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi, phát hiện kiến thức mới, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết tình huống; chú ý giúp học sinh đảm bảo kiến thức, kỹ năng để đáp ứng yêu cầu học tập.
+ Thông qua sinh hoạt chuyên môn ở tổ, giáo viên đăng ký tiết dạy, nội dung dạy học heo hướng đổi mới, thể hiện cụ thể trên bài soạn. Phụ trách chuyên môn, tổ chuyên môn nhà trường dự giờ góp ý đồng thời chọn những tiết dạy thể nghiệm để thảo luận rút kinh nghiệm ở tổ.
+ Phụ trách chuyên môn nhà trường chỉ đạo, hướng dẫn tổ chuyên môn thảo luận để mỗi giáo viên dạy các môn Tự nhiên và xã hội lớp 1, 2, 3 và Khoa học lớp 4, 5 thiết kế các tiết dạy, bài dạy, chủ đề áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; tổ chức các giờ học cho học sinh thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho học sinh trong quá trình thực hành, thí nghiệm. Giáo viên đăng ký các tiết dạy cụ thể và thể hiện trong bài soạn.
+ Phụ trách chuyên môn hướng dẫn cho giáo viên Mỹ thuật chủ động sắp xếp bày dạy theo hướng nhóm các nội dung bài học thành các chủ đề theo hướng dẫn tại “Tài liệu dạy học Mỹ thuật dành cho giáo viên tiểu học” từ lớp 1 đến lớp 5, đảm bảo yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đạt hiệu quả cao nhất, góp phần tích cực phát triển năng lực và phẩm chât cho học sinh; tham gia tích cực  Hội thảo chuyên môn cụm trường.
3.2. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:
Thực hiện dạy học gắn lý thuyết với thực hành; tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tham quan thực tế, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục trong các môn học/hoạt động giáo dục với giáo dục đạo đức, giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước; phòng chống HIV/AIDS.
Thực hiện tốt công tác y tế trường học; quan tâm chăm sóc sức khỏe học sinh.
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT, ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về xây dựng Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong trường phổ thông; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; đảm bảo điều kiện vệ sinh tập luyện và tuyệt đối an toàn về tính mạng cho trẻ em, học sinh trong quá trình học bơi; Nghị định 80/2017/NĐ-CP, ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường.
Tiếp tục thực hiện dạy học gắn với di sản văn hóa một cách thiết thực: Khai thác các tư liệu, tranh ảnh… vào các bài học cụ thể trong các bộ môn Lịch sử, Địa lý, Âm nhạc; tổ chức cho học sinh tham quan các bảo tàng, di tích để học sinh được trải nghiệm, hình thành các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, góp phần phát triển năng lực của học sinh.
Phát triển văn hóa đọc cho học sinh qua việc khai thác hiệu quả thư viện nhà trường; xây dựng tủ sách nhỏ, thân thiện ngay trong lớp học, thư viện lưu động, phát triển phong trào đọc sách của học sinh. 
3.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh:
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định đánh giá học sinh tiểu học. Nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh. Thực hiện đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau: Đánh giá qua việc quan sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập.
* Đối với học sinh lớp 1, 2: Thực hiện theo Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Cần chú ý:
- Những phẩm chất chủ yếu: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Những năng lực cốt lõi:
+ Những năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Những năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
* Đối với học sinh lớp 3, 4, 5: Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.
Nhà trường tổ chức tập huấn nâng cao năng lực đánh giá học sinh, năng lực ra đề kiểm tra định kỳ cho giáo viên. Việc đánh giá học sinh phải đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, dân chủ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học.
Ban Giám hiệu, Tổ trưởng tổ chuyên môn thông qua dự giờ, thăm lớp để kiểm tra, giám sát việc đánh giá học sinh của giáo viên, kịp thời hỗ trợ, tư vấn cho giáo viên, giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học,  nâng cao năng lực đánh giá học sinh.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu ngành; sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý của Ban Giám hiệu nhà trường, thuận lợi cho giáo viên trong việc sử dụng và theo dõi quá trình học tập của học sinh; bảo mật và lưu trữ an toàn dữ liệu.
4. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm
Tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nhà trường tổ chức thực hiện hiệu quả hoạt động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống, kĩ năng tự bảo vệ bản thân tránh bị xâm hại, bạo lực, ý thức giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; thực hiện tốt giáo dục thực hành tâm lí học đường cho học sinh tiểu học, làm tốt công tác chăm sóc sức khỏe và làm quen với một số nghề truyền thống ở địa phương.
Tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thực hành và hình thành ở học sinh một số kỹ năng sống cơ bản trên cơ sở hướng dẫn thực hiện các hoạt động trải nghiệm khám phá, qua hoạt động Đội, Sao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp…Học sinh tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, khám phá, thực hành về kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi. Học sinh có kiến thức cơ bản về kỹ năng sống thường ngày, kỹ năng giao tiếp xã hội và các hành vi ứng xử cơ bản ban đầu. Giúp học sinh có được sự an toàn mọi lúc mọi nơi, có tính tự lực, tự tin, giàu sức sáng tạo và khỏe mạnh.























IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ TỪNG THÁNG
Tháng 6+7+8/2021
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tập huấn GV dạy lớp 2 với bộ SGK    
Cánh diều và Kết nối tri thức.    
- Tuyển sinh và hoàn thiện hồ sơ tuyển    
sinh vào lớp 1.    
- Hoàn thiện các báo cáo về công tác    
tuyển sinh.    
- Ổn định công tác tổ chức.    
- Rà soát lại các trang thiết bị, đồ dùng    
dạy và học, SGV, STK.    
- Tổ chức học NQ, NV năm học.     
- Phân công CM. Xây dựng TKB.    
     
     
Triển khai từng tuần:    
 TUẦN 3/ THÁNG 6    
- Tập huấn GV dạy lớp 2 với bộ SGK - Tập huấn tại trường  - BGH và GV dạy
Kết nối tri thức với các phân môn: Đạo qua Zoom. môn chuyên biệt
đức; Âm nhạc; Tiếng anh    
     
TUẦN 4+5/ THÁNG 6    
- Tập huấn GV dạy lớp 2 với bộ SGK - Tập huấn tại trường  - BGH và GV dạy
Cánh diều với các phân môn cơ bản qua Zoom. môn cơ bản.
     
     

 
   
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
TUẦN 1 +2/ THÁNG 7    
- Chuẩn bị các điều kiện cho tuyển sinh Ban tuyển sinh làm - Ban tuyển sinh
trực tuyến học sinh đầu cấp. việc tại trường.  
     
TUẦN 3+4/ THÁNG 7    
- Tuyển sinh trực tuyến, trực tiếp học - BTS trực tại trường - Ban tuyển sinh
sinh đầu  cấp và thu hồ sơ của học sinh để hỗ trợ PH  
trúng tuyển    
- Phụ huynh làm thủ tục nhập học - Trực tiếp - Ban tuyển sinh
cho học sinh đã trúng tuyển.    
     
TUẦN 1 +2/ THÁNG 8    
- Hoàn thiện các báo cáo và hồ sơ tuyển - Trực tiếp - Ban tuyển sinh
sinh.    
- Dự kiến phân công chuyên môn năm  - XD kế hoạch   - HPCM
 học 2021 - 2022.    
- Xây dựng TKB năm học 2021-2022 - Trực tiếp - HPCM
     
TUẦN 3 +4/ THÁNG 8    
- Triển khai chuyên đề bồi dưỡng - Chỉ đạo, thực hiện - HPCM; GV cốt
trong hè cho GV   cán
- Hoàn thiện việc biên chế học sinh. - Thực hiện  - HPCM 
- Hoàn thiện phân công CM, TKB. - Tổng hợp - HPCM
- GV mượn tài liệu tại thư viện.  - Chỉ đạo, thực hiện  - NVTV, GV, BGH
- HS tựu trường, học nội qui và nghi  - TT, thực hiện - BGH, TPT, GVCN
thức chuẩn bị cho năm học mới.    
     
     
Tháng 9/2021
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Triển khai dạy học Online do Covid-19    
- Thực hiện tốt qui chế CM, TKB.    
- Rà soát số lượng GV, HS phát âm      
chưa chuẩn l/n. XD kế hoạch, biện      
pháp luyện phát âm.     
- GV hoàn thiện KH cá nhân.     
- Triển khai dạy bộ tài liệu: ATGT     
- Triển khai qui định về CM    
- Dự các chuyên đề do PGD tổ chức     
- Tổ chức tiết SH đầu năm    
 Triển khai từng tuần:    
TUẦN 1:    
- Dạy học Online - XDKH, KT, giám sát - BGH, GV
- Thực hiện tốt qui chế CM, TKB.  - KT, giám sát - BGH
- Hoàn thiện phân công CM, TKB    - XDKH, thực hiện - HPCM
duyệt với PGD.     
- Triển khai dạy bộ tài liệu: ATGT  - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, GV
- Thông qua qui định về CM. XD KH - Lên KH, triển khai  - HPCM 
triển khai 1 số chuyên đề các môn học.    
TUẦN 2:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - KT, giám sát trực  - BGH, GV
chế CM, TKB dạy học Online  tuyến  
- KT, rà soát số lượng GV, HS phát   - KT, tổng hợp - BGH, GVCN 
 âm chưa chuẩn l/n.    
- Lập DS GV KT toàn diện.  - Rà soát, lên KH - HPCM 
TUẦN 3:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - KT, giám sát trực tuyến - BGH, GV
chế CM, TKB dạy học Online     
 - KT nề nếp học Online các lớp. - KT trực tuyến - TPT, GVCN
     
TUẦN 4:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - KT, giám sát trực tuyến - BGH, GV
chế CM, TKB dạy học Online     
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 10/2021
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB    
- Tiếp tục dạy bộ tài liệu: ATGT     
- XD KH: Đấu trường toán học    
- XD KH và tiến hành thao giảng đợt    
20/11.     
- Tổ chức CĐ cấp trường    
- Dạy bộ trải nghiệm sáng tạo     
- KT đột xuất và toàn diện GV    
Triển khai từng tuần:     
TUẦN 1:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
-  Tổ chức có hiệu quả việc SHCM. - Chỉ đạo, KT - HPCM
- XD KH: Đấu trường toán học - Lên KH, chỉ đạo - HPCM
TUẦN 2:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KT toàn diện 01 đ/c - KT trực tiếp - HPCM, TTCM
- Lên KH tổ chức thao giảng 20/11 - XD KH, chỉ đạo - HPCM
-  Khối 5: thực hiện chuyên đề - KT trực tiếp - đ/c Phượng
TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KT đột xuất 01 đ/c  - KT trực tiếp - BGH
     
- Triển khai dạy mẫu 3 tiết trong Hội - Chỉ đạo, triển khai, - HPCM, Tổ, khối
giảng 20/11 thực hiện trưởng, GV
- KT việc SHCM các tổ, khối - KT trực tiếp, chỉ đạo - BGH
- Dạy mẫu 3 tiết khai mạc Hội giảng - Trực tiếp - HPCM, GV
20/11     
TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
-  KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
- Các tổ, khối thao giảng đợt 20/11 - Thực hiện - BGH, GV
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
Tháng 11/2021
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- Tiếp tục dạy bộ tài liệu: TLVM    
- Tổng kết đợt thi đua 20/11     
- Dự các chuyên đề do PGD tổ chức     
- Ôn tập và KTĐK giữa kì lớp 4;5     
- KT toàn diện 3 đ/c.    
 Triển khai từng tuần:    
TUẦN 1:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM. - Chỉ đạo, KT - HPCM
- KT hồ sơ của GV theo tổ - KT trực tiếp - TTCM
- Thao giảng 20/11 - Trực tiếp - BGH, Tổ CM
TUẦN 2:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Thao giảng 20/11 - Trực tiếp - BGH, Tổ CM
- Hoàn thiện đề KTĐK giữa kì 1 - Thực hiện - HPCM
môn Toán, TV lớp 4; 5     
- Tổ chức  HS làm bài KT giữa kì 1. - Chỉ đạo, KT, GS, TH - BGH, GV
 
- Tổng kết đợt thi đua 20/11 - Tổng hợp KQ, đánh giá - BGH, TTCM
     
     

 
   
TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KT toàn diện 01 đ/c - KT trực tiếp - HPCM, TTCM
TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- GV cập nhật KQ giữa kì 1 trên - Kiểm tra  trực tiếp, - BGH, GVCN,
phần mềm: csdl.hanoi.edu.vn  thực hiện GV bộ môn
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 12/2021
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- KT việc đổi mới PPDH, KTĐG HS    
- Chuẩn bị các ĐK cho hội thi GVG     
cấp cơ sở.     
- Ra đề KTĐK cuối kì 1.     
- KTTD 2 đ/c. KT đ. xuất 1 đ/c    
- Dự các CĐ do PGD tổ chức.     
 Triển khai từng tuần:    
TUẦN 1:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KT toàn diện 01 đ/c - KT trực tiếp - BGH; TTCM
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM. - Chỉ đạo, KT - HPCM, TT, KT
TUẦN 2:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB.     
- KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
- Chuẩn bị các ĐK cho hội thi GVG  - Chỉ đạo, thực hiện - BGH, Tổ trưởng
cấp cơ sở.     
- Khối 1: thực hiện chuyên đề - Chỉ đạo, KT, thực hiện    - HPCM, đ/c: Trình
- KT việc đổi mới PPDH, KTĐG HS - Trực tiếp    - HPCM
     
TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
     
chế CM, TKB.     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, - HPCM, tổ trưởng
- KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
- Khối 2: thực hiện chuyên đề - Chỉ đạo, KT, thực hiện    - HPCM, đ/c Nhung
     
TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Ra đề KTĐK cuối kì 1  - Thực hiện - HPCM
- KT toàn diện 01 đ/c - KT trực tiếp - BGH; TTCM
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 01/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- Tổ chức coi, chấm KT cuối kì 1.     
- Cập nhật XL HS cuối kì 1 trên phần    
mềm hanoiedu.gov.vn     
- KT, đánh giá  VSCĐ cấp trường.     
- Triển khai dạy bộ tài liệu: Trải    
nghiệm sáng tạo kì 2    
- KT hồ sơ sổ sách của GV    
Triển khai từng tuần:     
TUẦN 1:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức coi, chấm KT cuối kì 1.  - Chỉ đạo, thực hiện - BGH, GV
- KT hồ sơ sổ sách của GV - Trực tiếp - BGH
TUẦN 2:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Chỉ đạo GV cập nhật XL HS cuối kì - Chỉ đạo, KT,  giám sát, - BGH
1 trên phần mềm hanoiedu.gov.vn   thực hiện  
- Triển khai dạy bộ tài liệu: Trải - Chỉ đạo, KT, thực hiện    - Tổ, khối trưởng, gv
nghiệm sáng tạo    
 - Giao lưu VCĐ cấp trường - Trực tiếp - HPCM, GV
TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB.     
 
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, - HPCM, tổ trưởng
- Bình xét thi đua cuối kì 1.   - Chỉ đạo, thực hiện - BGH, TT, GV 
     
     
TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tham dự thi GVDG cấp huyện - - Chỉ đạo, thực hiện - BGH; TCM
Thành phố.    
     
     
     
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 02/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- Tiếp tục dạy bộ tài liệu: TNST    
- Ra đề KTĐK giữa kì 2 lớp 4; 5.     
- Dự các chuyên đề do PGD tổ chức     
- Tham dự các cuộc giao lưu do các    
cấp tổ chức .     
- KT toàn diện 2 đ/c. KT đ. xuất 2 đ/c    
- Chọn các đội tuyển    
     
Triển khai từng tuần:    
TUẦN 1:     
NGHỈ ĐÓN TẾT NGUYÊN ĐÁN NHÂM DẦN
TUẦN 2:      
- Ổn định mọi nề nếp sau nghỉ tết - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH, GV
Nguyên đán.    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Ra đề KTĐK giữa kì 2 lớp 4; 5.  - Thực hiện - HPCM, TTCM
- Chọn các đội tuyển - Trực tiếp - HPCM, GV
     
 TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT - HPCM, tổ trưởng
- KTTD 01 đ/c - KT trực tiếp - BGH, TTCM
     
- KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
- Tham dự thi GVDG các cấp - Trực tiếp - BGH, TTCM, GV
     
TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tiếp tục dạy bộ tài liệu: TNST - Chỉ đạo, KT -  Tổ, KT, GV
- Lên KH phụ đạo HS chưa HT - Chỉ đạo, thực hiện - HPCM, GV
- KTTD 01 đ/c - KT trực tiếp - HPCM, TTCM
- Tự kiểm định chất lượng GD - Trực tiếp - BGH, Tổ KĐ
     
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 03/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- CB, GV, NV viết SKKN.     
- Tổ chức cho lớp 4;5 KT giữa kì 2.     
- Tổ chức giao lưu HSG cấp trường.    
- Dự các chuyên đề do PGD tổ chức.    
     
     
 Triển khai từng tuần:    
 TUẦN 1:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, TT
- KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
     
     
TUẦN 2:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức cho lớp 4;5 KT giữa kì 2.  - KT, thực hiện - BGH, GV 
     
     
 TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB    
     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, TT
     
     
 TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KT đột xuất 1 đ/c - KT trực tiếp - BGH
     
     
     
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 04/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- Tiếp tục chỉ đạo GV phụ đạo HSCHT    
- KT đột xuất 3 đ/c GV.    
- Dự các cuộc giao lưu do PGd tổ chức     
- Tiếp tục nâng cao chất lượng các buổi    
SHCM.     
- Rà soát, XD chỉ tiêu tuyển sinh     
- Thu, chấm SKKN.    
- Tổ chức CĐ các khối.    
Triển khai từng tuần:     
 TUẦN 1:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức giao lưu cấp trường, chọn đội - XD kế hoạch, thực hiện - Ban chỉ đạo
tuyển đi thi cấp huyện.     
     
     
TUẦN 2:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- KSCL khối 5 - KT trực tiếp - BGH
- KT đột xuất 3 đ/c - KT trực tiếp - BGH
- Tham dự giao lưu RCV cấp huyện - Trực tiếp - HPCM, GV
     
 TUẦN 3:      
     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB    
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, TT
     
 TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tiếp tục chỉ đạo phụ đạo HS chưa HT  - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, GV
- Thu, chấm SKKN. - Chấm, tổng hợp KQ - Ban chấm SKKN
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 05/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui    
chế CM, TKB.     
- Ra đề KTĐK cuối kì 2.     
- Đánh giá, xếp loại HS cuối năm.    
- Hoàn thiện hồ sơ chuyên môn.     
- Xét, duyệt lên lớp và HTCTTH.     
- TK, tuyên dương, khen thưởng.     
Triển khai từng tuần:     
 TUẦN 1:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, TT
- Tiếp tục ôn tập cho HS chuẩn bị cho  - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH, GV
bài KTĐK cuối kì 2.     
- Hoàn thiện đề KTĐK cuối kì 2. - Thực hiện - HPCM
     
TUẦN 2:     
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Tổ chức cho HS làm bài  KTĐK - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH, GV
 cuối kì 2. thực hiện.   
     
TUẦN 3:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát    - BGH
chế CM, TKB    
     
- Tổ chức có hiệu quả việc SHCM - Chỉ đạo, KT, thực hiện - HPCM, TT
- Cập nhật KQ của HS vào phần mềm    
     
 TUẦN 4:      
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc qui - Chỉ đạo, KT, giám sát   - BGH
chế CM, TKB.     
- Hoàn thiện học bạ của HS. - Chỉ đạo, KT, thực hiện - BGH, GV
- Xét, duyệt lên lớp, HTCTTH, khen  - Chỉ đạo, KT, thực hiện - BGH, GV
thưởng đối với HS.     
     
 
Đánh giá kết quả:
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     

Tháng 6 + 7 + 8/2022
Nội dung công việc Biện pháp Phụ trách
Công tác trọng tâm tháng:    
- Tập huấn GV dạy lớp 3 với bộ    
SGK Cánh diều và Kết nối tri thức.    
- Tuyển sinh và hoàn thiện hồ sơ    
tuyển sinh vào lớp 1.    
- Hoàn thiện các báo cáo về công tác    
tuyển sinh.    
- Tổ chức các chuyên đề hè 2023.    
- Rà soát lại các trang thiết bị, đồ    
dùng dạy và học, SGV, STK.    
- Tổ chức học NQ, NV năm học.     
- Phân công CM. Xây dựng TKB.    
     
Triển khai từng tuần:    
 TUẦN 3/ THÁNG 6    
- Tập huấn GV dạy lớp 3 - Tham dự tập huấn - BGH và GV
     
     
TUẦN 4+5/ THÁNG 6    
- Tập huấn GV dạy lớp 3 - Tham dự tập huấn - BGH và GV
     
     
TUẦN 1 +2/ THÁNG 7    
- Chuẩn bị các điều kiện cho tuyển Ban tuyển sinh làm - Ban tuyển sinh
sinh trực tuyến học sinh đầu cấp. việc tại trường.  
     
     
TUẦN 3+4/ THÁNG 7    
- Tuyển sinh trực tuyến, trực tiếp học - BTS trực tại trường - Ban tuyển sinh
sinh đầu  cấp và thu hồ sơ của học để hỗ trợ PH  
sinh trúng tuyển    
- Phụ huynh làm thủ tục nhập học - Trực tiếp - Ban tuyển sinh
cho học sinh đã trúng tuyển.    
     
     
     
     
TUẦN 1 +2/ THÁNG 8    
- Hoàn thiện các báo cáo và hồ sơ - Trực tiếp - Ban tuyển sinh
tuyển sinh.    
- Dự kiến phân công chuyên môn - XD kế hoạch   - HPCM
 năm  học 2022 - 2023.    
- Xây dựng TKB năm học 2022-2023 - Trực tiếp - HPCM
     
TUẦN 3 +4/ THÁNG 8    
- Triển khai chuyên đề bồi dưỡng - Chỉ đạo, thực hiện - HPCM; GV cốt
trong hè cho GV   cán
- Hoàn thiện việc biên chế học sinh. - Thực hiện  - HPCM 
- Hoàn thiện phân công CM, TKB. - Tổng hợp - HPCM
- GV mượn tài liệu tại thư viện.  - Chỉ đạo, thực hiện  -NVTV,GV, BGH
- HS tựu trường, học nội qui và nghi  - TT, thực hiện -BGH,TPT,GVCN
thức chuẩn bị cho năm học mới.    
     
     
 
Đánh giá kết quả: 
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     
     





































 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Vun đắp ước mơ
Liên kết website
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập23
  • Hôm nay1,980
  • Tháng hiện tại20,273
  • Tổng lượt truy cập716,195
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây