KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022

Thứ hai - 11/10/2021 10:25
       UBND HUYỆN THANH OAI
 TRƯỜNG TIỂU  HỌC TT KIM BÀI

Số: 130 /KH-THTTKB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                 
                               Kim Bài, ngày 10 tháng 9 năm 2021

KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2021-2022
 
 

A. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
          Căn cứ Công văn hướng dẫn số: 3078/SGDĐT-GDPT ngày 31/8/2021 của Sở GDĐT Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ  Giáo dục Tiểu học năm học 2020-2021;
Căn cứ kế hoạch số: 530/KH- PGD&ĐT-TH  ngày 01/9/2021 của Phòng GD&ĐT Thanh Oai về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 – 2022 cấp Tiểu học ;
          Trường tiểu học Thị trấn Kim Bài xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 cụ thể như sau:
          B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
          I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Thị trấn Kim Bài là trung tâm chính trị, kính tế, văn hóa của huyện Thanh Oai, đang xây dựng và phát triển là Thị trấn sinh thái của huyện nên tập trung phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Trong đó giáo dục được đặc biệt quan tâm.
Trường được thành lập theo Quyết định 470/QĐ-UBND ngày 06/9/1995 của UBND Tình Hà Tây.
Năm học 2021 - 2022 trường có 22 lớp; 851 HS học tập trung tại 01 khu.
Tổng số CBGVNV: 42 đ/c (Quản lý: 03đ/c; giáo viên: 28 đ/c; nhân viên: 9 đ/c; bảo vệ: 02 đ/c). Trình độ Cán bộ quản lý: Th.S: 01đ/c; ĐH: 02 đ/c;
Giáo viên:  ĐH: 25đ/c ; CĐ:05đ/c; đang học ĐH: 4đ/c.
Hàng năm CBQL,GV đều được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn nên năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng.
- Số lượng đảng viên là 25 đ/c đạt tỷ lệ 57%.
II. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
Trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, đặc biệt được sự hỗ trợ ủng hộ của cha mẹ học sinh nhà trường.
Trường có bề dày thành tích: Nhiều năm liên tục đạt Tập thể Lao động tiên tiến và 05 năm học liền từ 2012 – 2013 đến 2016 - 2017 trường liên tục đạt tập thể lao động xuất sắc. Năm học 2013 – 2014 và 2016 – 2017 Đón bằng khen của UBND Thành phố Hà Nội.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo và tâm huyết với nghề nghiệp.Tập thể Hội đồng sư phạm có tinh thần đoàn kết, ý thức trách nhiệm cao, học sinh chăm ngoan, lễ phép, có ý thức tu dưỡng rèn luyện vươn lên trong học tập, phát triển toàn diện về mọi mặt.
Công tác xã hội hoá giáo dục đạt hiệu quả.
2. Khó khăn:
-  Trường còn thiếu nội thất của các phòng phục vụ học tập.
- Thiếu 06 giáo viên cơ bản.
III. NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT VÀ TỒN TẠI CƠ BẢN CẦN KHẮC PHỤC CỦA NĂM HỌC 2020 - 2021:
1. Những thành tích nổi bật cần phát huy:
Năm học 2020-2021 Tập thể nhà trường đạt:Tập thể Lao động tiên tiến;Tập thể Lao động tiên tiến về thể dục thể thao; Trường đón nhận đơn vị văn hóa, Đạt kiểm định chất lượng Cấp độ 3, Trường Chuẩn Quốc gia mức độ 2. Nhà trường đã vượt 07 bậc so với năm học 2020- 2021; có 01 giáo viên đạt giải Ba hội thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố; 01 giáo viên đạt giải Nhì môn cơ bản lớp 1.
Các hoạt động tập thể sôi nổi, các cuộc thi văn nghệ, thể thao đạt thành tích cao. Nhà trường Xanh, sạch, đẹp, an toàn và thân thiện là mô hình của nhiều trường trong huyện học tập.
Do đại dịch covid-19 nên các cuộc thi của học sinh tổ chức hạn chế, do đó các môn thi trường có 01 học sinh đạt giải Nhất, 06 giải Ba; 09 giải Khuyến khích cấp Huyện.
2. Những tồn tại cần khắc phục:
- Cần quan tâm việc sử dụng CNTT trong giảng dạy hàng ngày.
- Bổ sung thiết bị dạy học hiện đại trong các lớp học khối 2 để giáo viên có điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin thường xuyên trên lớp, đáp ứng với chương trình giáo dục phổ thông 2018.
C. KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
I. NHIỆM VỤ CHUNG:
Năm học 2021- 2022 trường Tiểu học Thị trấn Kim Bài tập trung vào những nội dung sau:
1. Công tác chỉ đạo chuyên môn
Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT (Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành); tổ chức thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 .
Chương trình giáo dục phổ thông 2018: bảo đảm chất lượng, hiệu quả với trọng tâm là lớp 1,2. Từ lớp 3 đến lớp 5 tổ chức thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2 đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và bố trí đủ giáo viên đã hoàn thành các chương trình bồi dưỡng để dạy học lớp 1,2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, chuẩn bị các điều kiện đảm bảo theo quy định để triển khai dạy học trực tuyến hiệu quả, phù hợp điều kiện thực tế của nhà trường.
Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số 333/GDĐT ngày 06/7/2020 của phòng GDĐT.
Tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 3 theo quy định và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 3.
Tăng cường kiểm tra, giám sát để hỗ trợ giáo viên nhằm hướng dẫn công tác triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về lộ trình và điều kiện thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa các lớp tiếp theo.
2. Tăng cường cơ sở vật chất
Chuẩn bị đầy đủ CSVC tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh học tập, gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Rà soát trang thiết bị dạy học hiện có, xây dựng kế hoạch bổ sung, mua sắm mới thiết bị thay thế phục vụ tốt cho công tác dạy và học.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ
Đảm bảo đội ngũ giáo viên, chuẩn hóa về trình độ đào tạo. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc về việc tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo; tăng cường chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
Dự kiến phân công giáo viên dạy học lớp 3 năm học 2022-2023 để tập trung bồi dưỡng, đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp 3 được bồi dưỡng về Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3 trước khai giảng năm học 2022-2023.
4. Công tác quản lý:
Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý.
Nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục; chuẩn bị các điều kiện bảo đảm triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục tiểu học. Kiểm tra, giám sát các hoạt động giáo dục trong nhà trường, nhằm đảm bảo vệ sinh, an toàn, chất lượng.
 Chỉ đạo 100% giáo viên ký cam kết tuyệt đối không tổ chức dạy thêm học thêm dưới bất kỳ hình thức nào. Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý tài chính trong các trường tiểu học.
5. Nâng cao chất lượng giáo dục và an toàn trường học
Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế của đơn vị.
Chủ động tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường, tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày, mỗi ngày không quá 7 tiết, mỗi tiết 35 phút (tối thiểu 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần).
Tăng cường an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng, chống xâm hại và bạo lực học đường; chú trọng xây dựng văn hóa học đường trong môi trường giáo dục; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; nâng cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, đạo đức nhà giáo cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; xây dựng cơ chế phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong giáo dục đạo đức, nhân cách cho học sinh. Bảo đảm thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục thể chất, y tế trường học; triển khai tốt phong trào học bơi và phòng, chống đuối nước cho học sinh.
Linh hoạt trong việc lựa chọn các hình thức dạy học trực tuyến, trực tiếp đảm bảo phù hợp trong điều kiện diễn biến phức tạp của dịch Covid 19. Nâng cao ý thức đề phòng dịch bệnh trong và ngoài nhà trường. Có biện pháp giáo dục học sinh vệ sinh cá nhân, sát khuẩn, vệ sinh trường lớp thường xuyên phòng bệnh đặc biệt khi tổ chức các hoạt động tập trung đông người. Tuân thủ chỉ đạo của cấp trên trong mọi tình huống về công tác phòng, chống dịch bệnh hiệu quả. Tăng cường dạy học, ôn tập, kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trực tuyến.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
           1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:
1.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2:
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc quy định tại CTGDPT 2018 (gọi chung là các môn học bắt buộc):Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Giáo dục thể chất, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật), Hoạt động trải nghiệm. Các môn học tự chọn: Ngoại ngữ 1,2. Các hoạt động củng cố để hoàn thành nội dung học tập theo mục tiêu, yêu cầu của CTGDPT 2018 và bồi dưỡng, phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
  Các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.
   Thời lượng dạy học: Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học.
1.2. Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:
Nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt tuân thủ các nguyên tắc, phương pháp sư phạm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự giác phù hợp với lứa tuổi học sinh tiểu học.
Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh. Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh, trong đó cần phối hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh để giáo dục học sinh hiệu quả, thiết thực.
Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục tiểu học, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh.
Thời khóa biểu sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh Tiểu học.
Thực hiện nghiêm túc quy định về việc không được dạy học trước chương trình lớp1; thực hiện nghiêm túc việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo viên nhà trường;
1.3. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học:
Nhà trường triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn lớp 1,2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2010.
Đủ các điều kiện về CSVC, đội ngũ giáo viên phục vụ dạy và học; sự tự nguyện tham gia học của học sinh, chất lượng đạt chuẩn của đội ngũ tham gia giảng dạy; thực hiện kiểm tra đánh giá theo quy định; đảm bảo tính chất làm quen của chương trình; tạo hứng thú, sự yêu thích môn học và không gây quá tải cho học sinh.
Tiếp tục thực hiện chương làm quen tiếng Anh lớp 2 hiện hành theo kế hoạch của địa phương. Thực hiện chương trình môn tiếng Anh tự chọn lớp 2 trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 một cách linh hoạt, phù hợp.
          Thực hiện việc kiểm tra đánh giá theo quy định; chú trọng thực hiện đánh giá thường xuyên; bài kiểm tra định kỳ cần đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập để thay thế bài kiểm tra học kỳ I.
1.4. Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học
Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức dạy học môn Tin học tự chọn ở học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5.
Tham mưu với cơ quan có thẩm quyền xây dựng đề án, kế hoạch chuẩn bị tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định. 
1.5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và tổ chức thực hiện lớp học linh hoạt.
Nâng cao chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật, lớp học tình thương. Bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập, trong đó học sinh học hòa nhập được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân; tùy theo dạng tật, mức độ khuyết tật mà học sinh được miễn một phần, một số nội dung, một số môn học với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
 Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy lớp học tình thương theo phương thức giáo dục hòa nhập.
1.6. Tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm; xây dựng, phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực học sinh.
Phấn đấu xây dựng thư viện trường học đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
- Tăng cường thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm.
- Tích hợp giáo dục địa phương vào dạy học các môn học, hoạt động trải nghiệm. Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày cho học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019.
Tăng cường công tác truyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật trong trường học; tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông; đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và văn hóa giao thông vào trong chương trình chính khóa dưới hình thức tích hợp vào nội dung một số môn học và hoạt động giáo dục.
1.7. Chỉ đạo tổ chức thực hiện dạy và học 2 buổi/ngày
Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường, địa phương; đảm bảo tính chủ động, linh hoạt của nhà trường trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục dạy học 2 buổi/ngày.
 Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo phân bổ hợp lý giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học.
Thời khóa biểu sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
Về tổ chức cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày: Căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, có thể tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí sau giờ học chính thức trong ngày. 
          2. Ðổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh tiểu học
2.1. Đổi mới phương pháp dạy học:
Triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột. Chú trọng chủ động thực hiện việc sắp xếp lại nội dung dạy học một cách phù hợp, thuận lợi để áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột hiệu quả; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo hướng dẫn tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016, khuyến khích giáo viên thiết kế nội dung học tập bằng cách sắp xếp lại từ các bài học riêng lẻ trong sách giáo khoa thành từng bài học theo chủ đề.
Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường và cụm trường; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 và các văn bản hướng dẫn của phòng GD&ĐT.
2.2. Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học:
Đối với học sinh lớp 3,4,5 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Đối với học sinh lớp 1,2 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý kết quả giáo dục và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định; tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
3. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:
Xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, chương trình nhà trường cho phù hợp với thực tiễn và tâm sinh lý học sinh. Tăng cường tổ chức các hoạt động học tập ngoài lớp học phù hợp với nội dung các môn học và hoạt động giáo dục cũng như phù hợp với thực tiễn.
Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục tài chính; an toàn giáo thông; bảo vệ động vật hoang dã; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; chú trọng giáo dục lối sống, kĩ năng sống; thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe và y tế trường học; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục an toàn giao thông…
 Chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai dạy học trực tuyến đảm bảo thực hiện đúng, có chất lượng, hiệu quả, nội dung dạy học theo quy định; phù hợp với kĩ năng của giáo viên, khả năng lĩnh hội và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh; quan tâm đến giải pháp hỗ trợ CSVC, thiết bị hỗ trợ giáo viên và học sinh khi tổ chức dạy học trực tuyến. Công nhận kết quả dạy và học trực tuyến dựa trên cơ sở đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập của học sinh và theo các quy định của Bộ GDĐT về đánh giá học sinh.
          4. Chất lượng đội ngũ:
- Tiếp tục rà soát đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các chuyên đề về dạy - học các môn học khó để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện. Cử  đội ngũ giáo viên dạy lớp 3 năm học 2022-2023 đi tập huấn theo kế hoạch cuả các cấp. Tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lý, giáo viên được tham gia các đợt tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông  2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.
 Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”. 
 Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiếng Anh đạt chuẩn, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức, phương pháp dạy Tiếng Anh tiểu học và năng lực ngôn ngữ để triển khai Chương trình thí điểm Tiếng Anh Tiểu học theo kế hoạch thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.
 Chủ động xây dựng Kế hoạch, lựa chọn nội dung, giải pháp thực hiện công tác bồi dưỡng sao cho phù hợp với đặc điểm của trường. Đảm bảo mỗi giáo viên được bồi dưỡng 120 tiết/năm.
   Tham gia đầy đủ các hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện mà PGD tổ chức và đạt kết quả cao; Tham gia đầy đủ các hoạt động giao lưu Olympic tiếng Anh, đấu trường toán học, Giao lưu Rung chuông vàng lớp 4,5; giao lưu Viết chữ đẹp (Nếu cấp trên tổ chức).
          5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất.
Tích cực tham mưu với UBND huyện, UBND Thị trấn bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học để đáp ứng đúng với yêu cầu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2;
6. Công tác quản lý, chỉ đạo:
Thực hiện nghiêm túc quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo công khai dân chủ. Kiên quyết chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường.
 Thực hiện nghiêm túc công tác thu - chi theo các văn bản  hướng dẫn của UBND thành phố, của Sở GDĐT Hà Nội. Phòng GDĐT trình UBND huyện phê duyệt các khoản thu ngay từ đầu năm học.
 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý. Khuyến khích sử dụng các phần mềm quản lý học sinh, quản lý cán bộ giáo viên.
 Đầu năm học tổ chức tốt Hội nghị phụ huynh học sinh; phổ biến, tuyên truyền kịp thời các văn bản chỉ đạo; quy định về dạy thêm học thêm, quy định các khoản thu của học sinh trong năm học; bầu kiện toàn Ban ĐDCMHS của nhà trường và từng lớp theo đúng hướng dẫn điều lệ Ban ĐDCMHS quy định thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT.
            Thực hiện tốt công tác kiểm tra, nhất là kiểm tra chuyên môn và quản lý chất lượng giáo dục. Tăng cường trật tự, kỷ cương, nền nếp.
            Thực hiện tốt công tác thông tin báo cáo theo định kỳ, chế độ cập nhật, lưu  trữ thông tin chính xác, báo cáo kịp thời.
             Thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020- 2025.
            Ngay từ đầu năm học, thống nhất với hội CMHS xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa cho học sinh trên tinh thần tự nguyện. Đảm bảo an toàn và hiệu quả; Thực hiện nghiêm túc quy định về hồ sơ quản lý đối với Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng.
           7. Chuẩn bị thực hiện Chương trình thay sách giáo khoa đối với lớp 3 năm học 2022-2023.
Tham gia đầy đủ  các lớp bồi dưỡng giáo viên; Chủ động có kế hoạch đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về đổi mới và phát triển giáo dục. Tuyên truyền những kết quả đạt được để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học;
 Tích cực, chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của trường, nhất là các gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến để khích lệ các thầy cô giáo, các em học sinh phấn đấu, vươn lên, tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.
III. ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA NĂM HỌC 2021- 2022
  1. Các chỉ tiêu:
1.1 Tập thể:
- Chi bộ đạt: Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ.
- Công đoàn: Vững mạnh cấp huyện
- Trường đạt chuẩn quốc gia năm 2021: Mức độ 2
- Trường đạt DH trường học thân thiện, học sinh tích cực: Đạt
- Trường đạt cơ quan văn hoá: Đạt
- Tập thể LĐXS: Đạt tập thể Lao động Xuất sắc.
- Trường VSCĐ: Đạt là Trường Vở sạch – Chữ đẹp     
- Trường Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn – Thân thiện: Đạt
- Liên đội mạnh cấp: Thành phố.     
1.2 Cá nhân:
- Số LĐTT: 40 đ/c ; đạt 100 %
- Số CSTĐ cơ sở (là quản lý): 01 đ/c đạt 50 %; Cấp cơ sở: 0; Cấp TP: 0%
- Số CSTĐ cơ sở (là giáo viên): 05 đ/c đạt 13% Cấp cơ sở: CấpTP:1đ/c - 2,5%
2. Các biện pháp:
Tăng cường công tác giáo dục truyền thống đối với cán bộ, giáo viên, học sinh, qua đó để mọi người thấy tự hào và có trách nhiệm xây dựng tập thể nhà trường vững bước tiến lên. BGH có kế hoạch phân công, phân nhiệm cụ thể, rõ ràng cho mỗi thành viên.
            Có cơ chế thi đua khen thưởng hợp lý, công bằng khách quan để động viên cán bộ giáo viên tích cực phấn đấu.
 Chỉ đạo thực hiện thật tốt quy chế dân chủ, đảm bảo công khai minh bạch.
- Người trực tiếp phụ trách: Đồng chí Lê Thị Kim Thái - Hiệu trưởng.
IV. CÁC CHỈ TIÊU VỀ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
1.Phát triển số lượng:
Khối
 
Số lớp TS
HS
Nữ HS học 2 buổi/ngày  
HS ăn bán trú
HS khuyết tật H/S HTCTLH Dự kiến HSC
HTCTLH
 
Tổng số Số HS có hồ sơ KT  
Số lớp Số HS      
Số lớp Số HS  
1 4 156 75 4 156 0 0 0 0 156 0  
2 5 161 67 5 161 0 0 2 1 161 0  
3 4 173 79 4 173 0 0 2 1 173 0  
4 5 210 101 5 210 0 0 0 0 210 0  
5 4 151 65 4 151 0 0 2 2 151 0  
Tổng 22 851 387 22 851 0 0 6 4 851 0  
* Lớp học tình thương: Số lớp  01  Số học sinh : 26
* Tổng số học sinh là con thương binh, con liệt sỹ: 01
* Tổng số học sinh có sổ hộ nghèo: 01  cận nghèo: 10
           * Tổng số học sinh là con dân tộc: 04 .Nữ: 02
II. Chất lượng giáo dục:
1. Đánh giá kết quả học tập các môn học đối với lớp 1,2 ( theo TT27/2020/TT- BGD ĐT):
TT Môn học
 
TS HS được đánh giá Hoàn thành Tốt hoàn thành Chưa hoàn thành
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
  Khối 1              
1 Tiếng Việt 156 141 90 15 10 0 0
2 Toán 156 141 90 15 10 0 0
3 Đạo đức 156 141 90 15 10 0 0
4 Tự nhiên và Xã hội 156 141 90 15 10 0 0
5 Âm nhạc 156 141 90 15 10 0 0
6 Mĩ thuật 156 141 90 15 10 0 0
7 Thể dục 156 141 90 15 10 0 0
8 Hoạt động trải nghiệm 156 141 90 15 10 0 0
  Khối 2              
1 Tiếng Việt 161 145 90 16 10 0 0
2 Toán 161 145 90 16 10 0 0
3 Đạo đức 161 145 90 16 10 0 0
4 Tự nhiên và Xã hội 161 145 90 16 10 0 0
5 Âm nhạc 161 145 90 16 10 0 0
6 Mĩ thuật 161 145 90 16 10 0 0
7 Thể dục 161 145 90 16 10 0 0
8 Hoạt động trải nghiệm 161 145 90 16 10 0 0
2. Đánh giá về phẩm chất năng lực
a. Những phẩm chất chủ yếu
Nội dung phẩm chất TS HS
được đánh giá
Xếp loại
Tốt Đạt Cần cố gắng
SL % SL % SL %
Khối 1              
Yêu nước 156 102 65 54 35 0 0
Nhân ái 156 102 65 54 35 0 0
Chăm chỉ 156 102 65 54 35 0 0
Trung thực 156 102 65 54 35 0 0
Trách nhiệm 156 102 65 54 35 0 0
Khối 2              
Yêu nước 161 105 65 56 35 0 0
Nhân ái 161 105 65 56 35 0 0
Chăm chỉ 161 105 65 56 35 0 0
Trung thực 161 105 65 56 35 0 0
Trách nhiệm 161 105 65 56 35 0 0
b. Những năng lực cốt lõi:
* Những năng lực chung
Nội dung năng lực TS HS
được đánh giá
Xếp loại
Tốt Đạt Cần cố gắng
SL % SL % SL %
Khối 1              
Tự chủ và tự học 156 102 65 54 35 0 0
Giao tiếp và hợp tác 156 102 65 54 35 0 0
Giải quyết vấn đề và sáng tạo 156 102 65 54 35 0 0
Khối 2              
Tự chủ và tự học 161 105 65 56 35 0 0
Giao tiếp và hợp tác 161 105 65 56 35 0 0
Giải quyết vấn đề và sáng tạo 161 105 65 56 35 0 0
* Những năng lực đặc thù
Nội dung phẩm chất TS HS
được đánh giá
Xếp loại
Tốt Đạt Cần cố gắng
SL % SL % SL %
Khối 1              
Ngôn ngữ 156 102 65 54 35 0 0
Tính toán 156 102 65 54 35 0 0
Khoa học 156 102 65 54 35 0 0
Thẩm mĩ 156 102 65 54 35 0 0
Thể chất 156 102 65 54 35 0 0
Khối 2              
Ngôn ngữ 161 105 65 56 35 0 0
Tính toán 161 105 65 56 35 0 0
Khoa học 161 105 65 56 35 0 0
Thẩm mĩ 161 105 65 56 35 0 0
Thể chất 161 105 65 56 35 0 0
c. Đánh giá Năng lực, phẩm chất cuối năm đối với khối 3,4,5:
Tổng số
HS
Nội dung Tốt Đạt Cần cố gắng
SL % SL % SL %
Khối 3
173
Năng lực Tự phục vụ, tự quản 126 73 47 27 0 0
Hợp tác 126 73 47 27 0 0
Tự học, GQVĐ 126 73 47 27 0 0
Phẩm chất Chăm học, chăm làm 126 73 47 27 0 0
Tự tin, trách nhiệm 126 73 47 27 0 0
Trung thực kỉ luật 126 73 47 27 0 0
Đoàn kết, yêu thương 126 73 47 27 0 0
Khối 4
210
Năng lực Tự phục vụ, tự quản 155 74 55 26 0 0
Hợp tác 155 74 55 26 0 0
Tự học, GQVĐ 155 74 55 26 0 0
Phẩm chất Chăm học, chăm làm 155 74 55 26 0 0
Tự tin, trách nhiệm 155 74 55 26 0 0
Trung thực kỉ luật 155 74 55 26 0 0
Đoàn kết, yêu thương 155 74 55 26 0 0
Khối 5
151
Năng lực Tự phục vụ, tự quản 113 75 38 25 0 0
Hợp tác 113 75 38 25 0 0
Tự học, GQVĐ 113 75 38 25 0 0
Phẩm chất Chăm học, chăm làm 113 75 38 25 0 0
Tự tin, trách nhiệm 113 75 38 25 0 0
Trung thực kỉ luật 113 75 38 25 0 0
Đoàn kết, yêu thương 113 75 38 25 0 0
 
d. Các môn đánh giá bằng điểm số:
Khối lớp Tổng số
HS
Hoàn thành tốt Hoàn thành Chưa HT
Điểm 10 Điểm 9 Điểm 8 Điểm 7 Điểm 6 Điểm 5 Điểm dưới 5
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %

1
 
Toán 156 45 29 56 36 23 15 16 10 8 5 8 5 0 0
T.Việt 156 45 29 56 36 23 15 16 10 8 5 8 5 0 0
T. Anh 156 45 29 56 36 23 15 16 10 8 5 8 5 0 0

2
Toán 161 47 29 58 35 16 10 16 10 12 8 12 8 0 0
T.Việt 47 29 58 35 16 10 16 10 12 8 12 8 0 0
T. Anh 47 29 58 35 16 10 16 10 12 8 12 8 0 0

3
Toán 173 50 29 62 36 17 10 17 10 14 8 13 7 0 0
T.Việt 50 29 62 36 17 10 17 10 14 8 13 7 0 0
T. Anh 50 29 62 36 17 10 17 10 14 8 13 7 0 0
Tin học 50 29 62 36 17 10 17 10 14 8 13 7 0 0

4
Toán 210 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0
T.Việt 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0
Khoa 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0
Sử  Địa 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0
T. Anh 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0
Tin học 74 35 63 30 21 10 21 10 21 10 10 5 0 0

5
Toán 151 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 4 0 0
T.Việt 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 4 0 0
Khoa 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 4 0 0
Sử  Địa 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 4 0 0
T. Anh 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 2 0 0
Tin học 53 35 47 31 15 10 15 10 15 10 6 2 0 0

 đ. Các môn đánh giá bằng nhận xét:
Khối lớp Đánh giá bằng nhận xét Đạo đức Tự nhiên   Xã hội
(Lịch sử địa lí)

Khoa học
Âm nhạc Mỹ thuật Thủ công
(Kỹ thuật)
Thể dục  
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %  
3 Hoàn thành tốt 126 73 126 73     121 70 121 70 121 70 121 70  
Hoàn thành 47 27 47 27     52 30 52 30 52 30 52 30  
Chưa hoàn thành 0 0 0 0     0 0 0 0 0 0 0 0  
4 Hoàn thành tốt 155 74         147 70 147 70 147 70 155 74  
Hoàn thành 55 26         63 30 63 30 63 30 55 26  
Chưa hoàn thành 0 0         0 0 0 0 0 0 0 0  
5 Hoàn thành tốt 113 75         113 75 113 75 113 75 113 75  
Hoàn thành 38 25         38 25 38 25 38 25 38 25  
Chưa hoàn thành 0 0         0 0 0 0 0 0 0 0  
3. Kết quả học sinh Tiểu học phát âm và viết đúng (sai) hai phụ âm L-N
            Cuối năm học 2021-2022        
 
Khối lớp
 
TS lớp
Tổng số
HS
Số HS
phát âm  đúng
Tỷ lệ Số HS
phát âm sai
Tỷ lệ Số HS
viết đúng
Tỷ lệ Số HS
viết sai
Tỷ lệ Ghi
chú
1 4 156 156 100 0 0 156 100 0 0  
2 5 161 161 100 0 0 161 100 0 0  
3 4 173 173 100 0 0 173 100 0 0  
4 5 210 210 100 0 0 210 100 0 0  
5 4 151 151 100 0 0 151 100 0 0  
Cộng 22 851 851 100 0 0 851 100 0 0  
                                                     
4. Chỉ tiêu thi đua của học sinh.
Danh hiệu Học sinh Khối Tổng cộng
Khối 1 Khối 2 Khối 3 Khối 4 Khối 5
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
    Olympic tiếng Anh- huyện                 10/10 100 27 100
O  Olympic tiếng Anh- TP                 1 100 1 100
    Thể dục thể thao - Huyện             2/2 100 2/2 100 4/4 100
    Thể dục thể thao - TP                 1 100 1 100
    Giao lưu học sinh 4,5- Huyện             10 100 8 100 18 100
    Đấu trường toán học - Huyện 20 100 25 100 20 100 25 100 25 100 115 100
     Giao lưu VCĐ – Huyện                                                            4 100 5 100 4 100 5 100 5 100 22 100
Đạt danh hiệu HS tiêu biểu/ vượt trội/ từng mặt 16 10 16 10 17 10 21 10 15 10 85 10
Đạt danh hiệu HS Xuất sắc/HTXSNDHT và RL 101 65 104 65 114 65 137 65 98 65 553 65
HS đạt cháu ngoan Bác Hồ. 156 100 161 100 173 100 210 100 151 100 851 100
Lớp tiên tiến 4 100 5 100 4 100 5 100 4 100 23 100
Lớp vở sạch chữ  đẹp 4 100 5 100 4 100 5 100 4 100 23 100
* Thi Tuyên truyền giới thiệu sách hè.
+ Đạt giải cấp huyện: 01 Giải Nhì
5. Các biện pháp:
Nhà trường bám sát kế hoạch của PGD, xây dựng kế hoạch chuyên môn của trường.
- Ngay từ đầu năm học BGH giao chỉ tiêu cụ thể cho từng khối lớp.
 - Giao trách nhiệm bồi dưỡng học sinh năng khiếu và nổi trội, phụ đạo học sinh cho giáo viên chủ nhiệm lớp và giáo viên dạy môn chuyên ngành.
- Xây dựng tiêu chí thi đua sát hợp, thưởng cho những giáo viên có nhiều học sinh đạt giải trong các hội thi.
 - Tăng cường công tác kiểm tra, đầu tư trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy.
Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Thu Chung  -  P. Hiệu trưởng.
IV. CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XMC.
1.Những chỉ tiêu
a.  Về số lớp và số học sinh:
        Tổng số lớp: 22       Tổng số học sinh: 851    T.số học sinh nữ: 387
Khối
lớp
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5

Toàn trường

So với KH
KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH KH TH Tăng Giảm
Số lớp 05 04 05 05 05 04 05 05 04 04 24 22 0 2
Số HS 158 156 163 173 173 173 204 210 150 151 848 851 3 0
Số HS
Nữ
75 75 67 67 79 79 99 101 65 65 385 387 2 0
SốHS/lớp 39/ lớp 32,2/ lớp 43,2/ lớp 37,7/ lớp 42/ lớp 37,7/lớp 0 2
b. Lớp học tình thương: Số lớp: 01;  số học sinh: 26
c. Học sinh khuyết tật, HS chính sách hộ nghèo, học sinh dân tộc:
Số Học sinh khuyết tật: 05; số HS con chính sách hộ nghèo: 01; Số học sinh dân tộc: 04
d. Chỉ tiêu về phổ cập:
- Tiêu chí 1: Vận động trẻ 6 tuổi ra lớp 100% ( Theo dõi số lượng từ điều tra và các thông tin khác).
- Trẻ 14 tuổi HTCTTH - 100%
- Trẻ 11 tuổi HTCTTH - 100%
- 100% số lớp học 10 buổi/ tuần.
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ giáo viên đạt 1,27/ lớp;  có 71% số GV trình độ ĐH, 29% đang đi học ĐH, trong đó có đủ GV chuyên trách dạy các môn: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Tin học, Ngoại ngữ.
- Tiêu chí 3: Có đủ phòng học cho học sinh học 10 buổi/ tuần, có đủ các phòng chức năng, có sân chơi bãi tập.
2. Các biện pháp:
- Làm tốt công tác tuyên truyền về công tác phổ cập.
- Trường có đủ phòng học, phòng chức năng, học 01 khu chính.
- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Có biện pháp phối kết hợp với các
- Đoàn thể địa phương để không có tình trạng học sinh bỏ học.
 Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Thu Chung  -  P. Hiệu trưởng.
V. CÔNG TÁC TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ:
1. Chỉ tiêu:
1.1. Tham gia bảo hiểm y tế: 100%
1.2. Tham gia bảo hiểm thân thể: 90%
1.3. Thực hiện các cuộc vận động khác: 100%
1.4. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp: 100%
1.5. Công tác xây dựng trường học thân thiện: Phấn đấu 100% học sinh tham gia các phong trào để xây dựng "Trường học thân thiện - học sinh tích cực ". Trường đạt Danh hiệu trường học thân thiện- học sinh tích cực.
1.6. Công tác Sữa học đường: Phấn đấu đạt 100%
1.7. Công tác an toàn thực phẩm: Thực hiện nghiêm túc đảm bảo an toàn
1.8. Công tác phổ cập bơi: Phấn đấu HS các khối lớp lớn tham gia phổ cập bơi với số lượng cao nhất theo quy định
1.9. Công tác tham vấn học đường: Thực hiện thường xuyên, có chất lượng.
1.10. Công tác xã hội hóa và tư vấn tâm lý cho học sinh.
1.11. Công tác Đoàn Đội.
2. Các biện pháp:
- Thành lập tổ chính trị tư tưởng của trường, phân công nhiệm vụ cụ thể đúng người đúng việc.  
- Tích cực tuyên truyền để PHHS tham gia BHYT, BHTT cho HS.
- Chỉ đạo GV tích cực lồng ghép GDKNS vào trong các tiết học nhất là các môn: Đạo đức, TNXH, Khoa học, Lịch sử, Tiếng Việt, Sinh hoạt lớp...
- Tuyên truyền để giáo viên thấy rõ vai trò, trách nhiệm của  mình trong việc GDKNS, GDNSTLVM cho học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của TPT Đội, của GV.
- Tăng cường giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, chăm sóc và bảo vệ các Di tích lịch sử tại địa phương. Giáo dục truyền thống nhà trường, truyền thống địa phương, giữ vệ sinh trường lớp xanh- sạch - đẹp.
- Vận động học sinh tích cực tham gia chơi trò chơi dân gian; gắn trách nhiệm cho GV dạy thể dục dạy các trò chơi dân gian cho HS.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện của của học sinh vào đầu giờ và giờ ra chơi.
- Chủ động phát hiện, phòng ngừa, can thiệp trợ giúp những nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực đến học sinh trong nhà trường dựa trên nguyên tắc “Bảo mật – Tôn trọng – Lắng nghe – Tham vấn - Đồng hành – Hiệu quả”.
- Chỉ đạo GV tổng phụ trách phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng với tổ chức Đoàn - Đội trong trường để tăng cường hơn nữa vai trò quản lý điều hành và giáo dục Đội viên, thường xuyên có các hoạt động ơ rquy mô chi đội như hội thi, hội thảo,…thu hút các em vào các hoạt động tập thể, tạo điều kiện giáo dục toàn diện học sinh một cách hiệu quả
Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Thu Chung  -  P. Hiệu trưởng.
VI. CÔNG TÁC PHÁP CHẾ, CẢI CÁCH TTHC, VĂN THƯ LƯU TRỮ:
          1.Công tác pháp chế
1.1.Chỉ tiêu:
- Tham gia 100% các cuộc tập huấn pháp chế do PDG, SGD tổ chức
- Có đủ 100% các loại hồ sơ theo quy định được lưu trữ khoa học, hồ sơ chính xác. Giải quyết 100% các hồ sơ hành chính của tổ chức, công dân.
1.2. Biện pháp:
Xây dựng kế hoach bồi dưỡng giáo viên hợp lý, phân công đúng việc đúng người, bồi dưỡng các chuyên đề theo nhu cầu của giáo viên, động viên giáo viên tích cực học hỏi đồng nghiệp, khai thác thông tin trên mạng phục vụ cho công tác tự nghiên cứu.
   Xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách Pháp luật tại trường.
    Xây dựng kế hoạch pháp chế, kế hoạch cải cách hành chính theo năm học cụ thể, rõ ràng.
  1. Công tác cái cách hành chính
2.1.Chỉ tiêu:
- Tham gia 100% các cuộc tập huấn về cải cách hành chính cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
- Có đủ 100% các loại hồ sơ theo quy định được lưu trữ khoa học, hồ sơ chính xác.
2.2. Biện pháp:
- Tuyên truyền đầy đủ các thủ tục hành chính mới về GD&ĐT.
- Giải quyết 100% các hồ sơ hành chính thuộc phạm vi nhà trường quản lý.
- Bố trí phòng bảo quản tài liệu và trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác văn thư, lưu trữ.
- Niêm yết công khai các văn bản cải cách hành chính, thủ tục hành chính lê bản tin, đăng tải trên trang Website, cổng thông tin điện tử của trường.
  1. Công tác văn thư lưu trữ
3.1.Chỉ tiêu:
- Có đủ 100% các loại hồ sơ theo quy định được lưu trữ khoa học, hồ sơ chính xác. Giải quyết 100% các hồ sơ hành chính của tổ chức, công dân.
3.2. Biện pháp:
- Bố trí phòng bảo quản tài liệu và trang thiết bị phục vụ tốt cho công tác văn thư, lưu trữ.
- Người phụ trách: Đ/c Lê Thị Kim Thái – Hiệu trưởng
VII. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ.
  1. Tổng số CB, GV, NV
  Tổng số Biên chế hợp đồng T.độ lý luận Đảng viên Trình độ đào tạo Cân đối
TS Nữ B/chế H/đồng Th.S ĐH TC Thừa Thiếu
-  Quản lý 3 3 3 0 3 3 1 2 0 0 1  
- GV V.hóa 21 21 21 0   13 0 16 5 0   5
- GV C/biệt 6 4 6 0   4 0 5 2 0   1
Â.nhạc 1 1 1     1   1 0 0   0
M.thuật 1   1   1 1   1       0
Thể dục 2 1 2     1   1 1     0
T.Anh 2 2 2     1   1 1     0
Tin học 1 1   1       1       1
- TPT đội 1 1 1     1   1       0
- Nhân viên 9 9 4     4   4 1      
Kế toán 1 1 1         1        
Văn thư 1 1 1             1 1  
Thư viện 1 1   1   1   1        
TBị 1 1 1     1     1      
Y tế 1 1 1             1    
Thủ quỹ 1 1   1           1    
Phục vụ 3 3   3   2   2   1 2  
- Tổng số 41 39 35 6 4 25 1 28 8 4 4 7
          *. Độ tuổi của giáo viên:          + Dưới 31 tuổi: 4 - Nữ: 3
                                        + Dưới 41 tuổi: 4 - Nữ; 4
                                        + Dưới 51 tuổi: 14 - Nữ : 13
                                        + Dưới 60 tuổi: 6 nữ : 6
Tổng hợp : - Giáo viên đạt chuẩn ĐH: 22 đ/c - đạt 78,5%
           - Giáo viên chưa đạt chuẩn ĐH: 6 đ/c – chiếm 21,5%
          Kế hoạch bồi dưỡng nâng chuẩn : Năm 2021: 03 đ/c
                                                           Năm 2022: 01 đ/c
        02 đ/c trong diện còn dưới 7 năm công tác không phải học nâng chuẩn.            
2. Những chỉ tiêu phấn đấu xây dựng đội ngũ năm học 2021-2022:
 - Số chuyên đề thực hiện trong năm học 2021-2022:
+ Cấp Tổ: 10 ; Cấp trường: 9 ; Cấp huyện: 01
- Sinh hoạt tổ chuyên môn: 02/ tháng
- Sinh hoạt khối chuyên môn: 02/ tháng
- Số giờ giáo viên dự của đồng nghiệp. 03 tiết/tháng
-Tổng số giờ thao giảng trong năm học: 56 Giờ (đợt 20/11: 28 Giờ, đợt 26/3: 28 giờ).
Trong đó: + Số giờ dạy giỏi: 39 đạt tỷ lệ: 70 %
                + Số giờ dạy khá: 17 đạt tỷ lệ: 30 %
                + Số giờ dạy trung bình: 0 chiếm tỷ lệ: 0 %            
                 + Giờ dạy chưa đạt: 0 chiếm tỷ lệ.: 0 %
- Tổng số đồ dùng dạy học tự làm: cấp trường: 10;cấp huyện: 05; cấp TP: 01
- Thi giáo viên dạy giỏi bộ môn cơ bản, chuyên biệt):
+ Cấp huyện: 01 GV đạt 01giải Nhì, 02 giải Ba.
* Thi Thể dục thể thao.
+ Đạt giải cấp huyện: 01giải Nhất (bóng bàn; 02 giải Nhì bóng bàn, 01 giải Ba môn cờ tướng.
+ Đạt giải cấp Thành phố: 01 giải Nhì môn bóng bàn.
     3.Đánh giá xếp loại hồ sơ sổ sách giáo viên: (Theo Phiếu đánh giá Hồ sơ sổ sách giáo viên  Tiểu học của Phòng GD&ĐT Thanh Oai, năm học 2020-2021 )
 
Khối
Lớp
XẾP LOẠI
Tốt % Khá % ĐYC % Chưa ĐYC %
1 4 80 1 20 0 0 0 0
2 5 83 1 17 0 0 0 0
3 5 83 1 17 0 0 0 0
4 5 83 1 17 0 0 0 0
5 4 80 1 20 0 0 0 0
CỘNG 23 82 5 18 0 0 0 0
        - Xếp loại tổ chuyên môn: Tổ 1: Tiên tiến , tổ 2+3: Tiên tiến , tổ 4+5: Xuất sắc.
-  Xếp loại tổ văn phòng: Tiên tiến

 
4.                KẾT QUẢ CBQL, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC    
    PHÁT ÂM VÀ VIẾT ĐÚNG(SAI) HAI PHỤ ÂM ĐẦU L- N
        Cuối năm học 2020-2021        
    Tổng số Số
CBQL,
GV
Tỷ lệ Số
CBQL,
GV
Tỷ lệ Số
CBQL,
GV
Tỷ lệ Số
CBQL,
GV
Tỷ lệ Ghi
chú
 
Khối lớp TS lớp Giáo viên phát âm phát âm viết đúng viết sai
      đúng sai    
CBQL   3 3 100 0 0 3 100 0 0  
1 4 5 5 100 0 0 5 100 0 0  
2 5 6 6 100 0 0 6 100 0 0  
3 4 6 6 100 0 0 6 100 0 0  
4 5 6 6 100 0 0 6 100 0 0  
5 4 5 5 100 0 0 5 100 0 0  
Cộng 22 31 31 100 0 0 31 100 0 0  
          VIII. Công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ.
   1. Chỉ tiêu:
* Về công tác kiểm tra:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ:
 + Thực hiện kiểm tra toàn diện nhà trường theo từng chuyên đề.
 + Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của 09 giáo viên - 32%
 + Kiểm tra thực hiện quy chế chấm chữa: 28 giáo viên 100%
 + Kiểm tra giáo án, hồ sơ, sổ sách: 28 giáo viên 100%; 2lần/năm
 + Dự giờ 100% số giáo viên trong trường.
 + Kiểm tra 10% hoạt động của tổ, khối chuyên môn
+ Kiểm tra hoạt động của Tổ văn phòng.
+ Dự giờ của hiệu trưởng: 28 người 100%. 56 tiết
+ Dự giờ của phó hiệu trưởng 1(chuyên môn): 28 người:100%; 56 tiết
+ Dự giờ của phó hiệu trưởng 2 (CSVC, HĐTT): 18 người 65%; 36 tiết.
          - Xây dựng kế hoạch 3 công khai, 4 kiểm rõ ràng, minh bạch
           - Xây dựng kế hoạch tiếp phụ huynh học sinh cụ thể.
           - Xây dựng lịch tiếp nhận và xử lý đơn thư (nếu có); qua số điện thoại đường dây nóng của đ/c Nguyễn Thị Thu Chung.
2. Các biện pháp:
Thc hin kim tra ni b theo kế hoch. Ban kim tra ni b c th hoá kế hoch kim tra ni b trong năm hc bng vic lp kế hoch c th cho tng tháng (theo thi gian), theo tng đợt (theo quy mô, ni dung) Mi ni dung kim tra nht thiết phi lp biên bn kim tra để làm căn c đánh giá, lưu tr h sơ.
Hàng tháng, ban kiểm tra nội bộ thc hin công tác kim tra ni b theo kế hoch ca nhà trường và báo cáo công tác kim tra bng biên bn kim tra theo quy định.
 Thực hiện “3 công khai, 4 kiểm tra” theo thông tư 09/2019; Công khai cam kết chất lượng giáo dục, thu chi.
  Thực hiện quy chế dân chủ thường xuyên để giải quyết các thắc mắc, ý kiến của các đ/c trong cơ quan; Có lịch cụ thể chiều thứ 5 hàng tuần tiếp phụ huynh học sinh, để giải quyết những vấn đề phụ huynh quan tâm.
Người phụ trách : Đ/c Lê Thị Kim Thái – Hiệu trưởng
IX. CÔNG TÁC QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
  1. Diện tích:
- Diện tích khu trường được giao quản lý, sử dụng: 8 344m2, đã có bìa đỏ là 5007 m2. Diện tích mở rộng chờ sổ đỏ.    
Chia ra:
+ Diện tích sân chơi: 2.323m2.
+ Diện tích bãi tập: 250 m2.
+ Diện tích vườn trường: 5.771m2.
2. Số lượng, chất lượng phòng học, bàn ghế, máy tính:
- Tổng số phòng học: 23; Số phòng đạt ánh sáng chuẩn: 23. Trong đó:
+  Cấp 4 là: 0 phòng
+  Kiên cố là: 23phòng
+  Số phòng mượn tạm là: 0 phòng
+  Số phòng học khu lẻ là: 0 phòng
+ Số phòng học còn thiếu: 0 phòng.
          - TS bộ bàn ghế HS: 425 bộ, Trong đó; Bàn ghế đạt chuẩn: 425
           -Tổng số máy tính: 30 (Trong đó máy tính để bàn: 27; Máy tính xách tay(laptop): 03)
 3. Tình hình các phòng chức năng:
- Phòng Hiệu trưởng: 01phòng, diện tích 25 m2.
- Phòng phó hiệu trưởng: 01 phòng, diện tích 25 m2.
- Phòng giáo viên: 0 phòng, diện tích 0.m2.
- Phòng hoạt động đội: 01 phòng, diện tích 25 m2.
- Phòng GD nghệ thuật: 01 phòng, diện tích 30 m2.
- Phòng Y tế học đường: 01 phòng, diện tích 25 m2.
- Phòng thiết bị GD: 01 phòng, diện tích 25 m2.
- Phòng thường trực: 01. phòng, diện tích 10 m2.
-  Phòng thư viện: 01 phòng, diện tích 60 m2.
- Phòng đa năng: 01 phòng, diện tích 300 m2.
* Số đầu sách trong thư viện hiện có: 2052
4. Số lượng và chất lượng các công trình khác:
- Cổng trường: 02
- Tường rào: 390 m
- Khu vệ sinh học sinh 08  khu. đạt chuẩn: 08
- Khu vệ sinh giáo viên: 06 khu. đạt chuẩn: 06
- Nhà để xe: 03 nhà, DT 500 m
- Bãi tập: 01 ; DT 1250 m
Còn thiếu:
- Phòng tư vấn học đường
- Trang thiết bị các phòng hỗ trợ học tập
- Trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất
5. Kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
* Chỉ tiêu : Giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 vừa được công nhận năm 2021
          * Các  biện pháp: Tiếp tục rà soát và bổ sung các tiêu chuẩn về trường chuẩn quốc gia mức độ 2;
6. Công tác xã hội hóa giáo dục.
* Chỉ tiêu: Phấn đấu xã hội hóa trang trí lớp học, trang trí trường học.
* Biện pháp:Đầu năm học sẽ vận động xã hội hóa giáo dục để trang trí các phòng học, ngoại thất nhà trường.
7. Những chỉ tiêu củng cố, xây dựng CSVC
* Chỉ tiêu: Phấn đấu bổ sung trang thiết bị hiện đại cho các phòng học, nội thất cho phòng phục vụ học tập, các phòng thuộc khối nhà hiệu bộ.
* Các biện pháp:
Nhà trường xây dựng kế hoạch về cơ sở vật chất. Báo cáo các cấp lãnh đạo, tranh thủ sự quan tâm của các cấp các ngành về công tác giáo dục để xây dựng đủ cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học đảm bảo trường học đạt và giữ vững chuẩn quốc gia.
Người phụ trách : Đ/c Lê Thị Kim Thái – Hiệu trưởng
X. CÔNG TÁC ỨNG DỤNG CNTT, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SKKN VÀ THƯ VIỆN.
I. Công tác ứng dụng CNTT.
1.1. Chỉ tiêu:
  - Chỉ tiêu tuyển sinh trực tuyến năm học 2021- 2022 đạt 94%
  - Cập nhật thường xuyên các phần mềm chính xác, đúng thời gian quy định.
- 100% khối 1,2 dạy và học sách điện tử có hiệu quả; khuyến khích giáo viên khối 3,4,5 dạy ứng dụng CNTT.
- 100% CB,GV,NV có bài trên trang Website của trường
- 100% CB,GV,NV truy cập thường xuyên.
- Khuyến khích GV thiết kế bài giảng Elearning. Phấn đấu mỗi tổ chuyên môn thiết kế ít nhất 2 bài giảng E- learning có chất lượng và có 1 bài đạt giải cấp huyện.
         - Mỗi giáo viên ít nhất có 2 bài viết hoặc tài nguyên đăng trên trang Website / tháng.
- 100% các hoạt động tập thể của trường được đăng lên trang Web của trường.
- 100% các lớp sử dụng sổ liên lạc điện tử miễn phí của Sở.
- Phấn đấu 100% CBGVNV và HS sửa dụng Internet
1.2. Các biện pháp:
   Thành lập tổ tư vấn tuyển sinh trực tuyến tại trường để hỗ trợ phụ huynh học sinh (nếu cần)
   Chỉ đạo bộ phận phụ trách Công nghệ thông tin cập nhật thường xuyên các phần mềm một cách chính xác đúng quy định
Thành lập ban biên tập và đội ngũ cộng tác viên của nhà trường( Giáo viên, học sinh)
          Ban biên tập có trách nhiệm tổ chức xây dựng quản lý WebSite, thu thập, cập nhật  thông tin và duyệt nội dung các bài từ đội ngũ cộng tác viên để đưa lên WebSite.
Tiếp tục động viên giáo viên học tập kinh nghiệm của trường bạn, tích cực tìm tòi nghiên cứu qua mạng, giao trách nhiệm cho các đồng chí GV,NV có trình độ công nghệ thông tin để giúp đỡ phổ biến kinh nghiệm tới giáo viên khác.
Tập huấn chuyên đề cho giáo viên việc sử dụng phần mềm EnetViet được tích hợp trên trang Giáo dục điện tử của Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội.
Triển khai việc sử dụng phần mềm EnetVie đến 100% các bậc cha mẹ học sinh trong buổi họp phụ huynh đầu năm.
Triển khai chuyên đề CNTT đến 100% CBGVNV
Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Thu Chung  -  P. Hiệu trưởng.
II. Công tác nghiên cứu khoa học và SKKN:
1.Chỉ tiêu:
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm.
          - Phấn đấu có 70% số sáng kiến đạt loại A cấp trường gửi đi chấm cấp Huyện, 05 sáng kiến A cấp Huyện, 18 loại B cấp Huyện, 02 SKKN thành phố.
          - Số đề tài SKKN cấp trường: TS: 41;Trong đó: loại A:18; loại B: 23.
          - Số SKKN được cấp huyện: TS: 18; Trong đó: loại A: 05; loại B:13.
- Số SKKN được xếp loại cấp Thành phố: 01.
2. Các biện pháp:
          Tổ chức phổ biến và thảo luận về các giải pháp những sáng kiến kinh nghiệm đạt kết quả cao.
           Khẳng định tính sáng tạo, hiệu quả của SKKN mang lại, góp phần nâng cao chất lượng của nhà trường.
 Phổ biến SKKN tiêu biểu giúp CBGVNV trao đổi kinh nghiệm trong việc ứng dụng những phương pháp mới, ý tưởng mới, con đường mới nhằm khắc phục những tồn tại trong hoạt động nuôi dưỡng giáo dục và từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên nhân viên.
 Người phụ trách : Đ/c Lê Thị Kim Thái – Hiệu trưởng
III. Công tác xây dựng thư viện Tiên tiến, Xuất sắc.
1. Chỉ tiêu: Năm học 2021- 2022 giữ vững danh hiệu Thư viện Tiên tiến.
2. Các biện pháp:
Nhằm thu hút bạn đọc vào thư viện nhà trường cần bổ sung thêm đầu sách tham khảo, sách truyện.Trang trí thư viện vừa có tính khoa học vừa làm đẹp thư viện. Hàng tháng có những bài tuyên truyền sách cho học sinh toàn trường để giúp các em thêm khám phá về sách.        
Phát triển các hoạt động của thư viện góc lớp, thư viện ngoài trời hiệu quả; Nâng cao chất lượng đọc sách của cán bộ, giáo viên, học sinh.
Người phụ trách: Đ/c Nguyễn Thị Thu Chung  -  P. Hiệu trưởng
XI. CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Chỉ tiêu: Tiếp tục bổ sung hồ sơ kiểm định chất lượng các năm học tiếp theo
2. Các biện pháp thực hiện.
Tiếp tục phát huy kết quả kiểm định Cấp độ 3 của Sở GD ĐT Hà Nội năm 2020, nhà trường cập nhật các minh chứng thường xuyên, phân công rõ trách nhiệm cho người quản lý các minh chứng lưu trữ hồ sơ khoa học, xây dựng rõ kế hoạch thực hiện theo từng tháng.
 Người phụ trách : Đ/c Lê Thị Kim Thái – Hiệu trưởng










KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TỪNG THÁNG.
Tháng Công việc
 
Người phụ trách  
Tháng 9/2021 Tuần 1:
- Họp cơ quan.
- Ổn định phân công chuyên môn, biên chế lớp học.
- Hoàn thiện thời khóa biểu các lớp.
- Học nội quy nhà trường. Nội quy phòng học trực tuyến.
- Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường" tổ chức khai giảng theo hướng dẫn của Bộ - Sở GD&ĐT, đảm bảo phòng chống dịch Covid- 19
- Học quy trình phòng chống dịch Covid-19
- Học 01 tiết sau khai giảng giới thiệu về truyền thống nhà trường.
-  Xây dựng kế hoạch năm học 2021 - 2022.
- Hp phụ huynh học sinh
- Hoàn tất đăng ký và hoàn thiện hồ sơ dạy tiếng Anh, tin học,…
- Triển khai học Online đến 100% GV và HS nhà trường, cho phù hợp với tình hình dịch Covid-19
Tuần 2:
- Duyệt kế hoạch năm học với PGD
- Tiếp tục triển khai học trực tuyến
- Triển khai  nhập số liệu phổ cập.
- Thành lập Đội sao đỏ, đội TTMN, cán bộ Phụ trách Sao.
- Dự sinh hoạt chuyên môn Tổ 1; tổ 4,5
- Tập huấn chuyên đề chuyên môn do PGD chỉ đạo.
- Triển khai học Online đến 100% GV và HS nhà trường, cho phù hợp với tình hình dịch Covid-19
Tuần 3:
- XDKH và triển khai chuyên đề các môn học, công tác quản lí.
- Phát động thi đua theo chủ đề "Học tập và làm theo lời Bác Hồ dạy".
- Tuyên truyền HS Hưởng ứng tháng an toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm...
- Cập nhật phần mềm thống kê đầu năm.
- Tổ chức “Trung thu yêu thương” cấp Liên đội nhân dịp Tết trung thu (21/9 dương lịch) Tặng quà cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Trung thu 2021.
- Triển khai học Online đến 100% GV và HS nhà trường, cho phù hợp với tình hình dịch Covid-19
- Kiểm tra công tác thư viện trường học đầu năm
Tuần 4:
- Triển khai nhiệm vụ năm học.
- Tổ chức hội nghị viên chức
- Dự giờ thăm lớp giáo viên,
- Triển khai các chuyên đề cấp trường
- Triển khai kế hoạch phòng chống nạn thương tích cho HS; chương trình Y tế học đường, tổ chức khám sức khỏe cho HS, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Triển khai lồng ghép chương trình
 “ Tái chế rác thải, bảo vệ môi trường”trong các tiết sinh hoạt tập thể.
- Tổ chức tốt hoạt động tháng "An toàn giao thông cho học sinh tiểu học".Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường.
- Thi Tìm hiểu Luật bảo vệ môi trường.
- Triển khai học Online đến 100% GV và HS nhà trường, cho phù hợp với tình hình dịch Covid-19

- Đ/c Thái
- Đ/c Thái

- Đ/c Chung+GV
- Đ/c Quỳnh

- BGH


- GVCN
- GVCN

-Đ/c Thái
-BGH+GVCN
-Đ/c Thái

-BGH+GV


Đ/c Thái + Chung
-BGH + GV
- Quỳnh, Vụ
- Đ/c Lương

- BGH + GVCN
- Đ/c Thái, Chung

-BGH + GV


-Đ/c Chung

- BGH, các đoàn thể

- BGH, kết hợp Công an Huyện Thanh Oai
- Đ/c Chung
-Đ/c Quỳnh

-BGH+GV

- Đ/c Chung

-  BGH
-  BGH
- BGH
- Đ/c Chung
- Đ/c Quỳnh



- Đ/c Lương


- Đ/c Quỳnh + GV


-100% CBGVNV
- BGH+GV
 
Tháng 10/2021 Tuần 1:
- Tham dự Đấu trường Toán học
- Họp cơ quan triển khai nghị quyết tháng.
- Đăng ký thi đua Tổ, cá nhân.
- Xây dựng kế hoạch thi giáo viên dạy giỏi cấp trường đợt 20/11
- Kiểm tra quy định về dạy thêm, học thêm.
- Tự kiểm tra, đánh giá về phổ cập.
Tuần 2:
 - Tổ chức chuyên đề cấp trường: SHCM theo nghiên cứu bài học (khối 5) thực hiện
- Dự giờ đột xuất giáo viên
- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa GD tập thể cho học sinh.
- Tổng kết phong trào thi đua "Học và làm theo lời Bác Hồ dạy".
- Cập nhật phần mềm phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Đăng ký các danh hiệu thi đua gửi về PGD
- Kiểm tra toàn diện 02 đ/c.

Tuần 3:
- Dạy bộ tài liệu Trải nghiệm sáng tạo cho HS.
- Xây dựng kế hoạch "Phòng chống tai nạn thương tích cho học sinh". Chương trình Y tế học đường, tổ chức khám sức khỏe cho HS, vệ sinh an toàn thực phẩm,...
-  Lưu trữ kiểm định chất lượng giáo dục.

Tuần 4:
- Tổ chức hoạt động giáo dục truyền thống “Tôn sư trọng đạo”, các phong trào “Hoa điểm tốt” chào mừng ngày 20/11.
- Nộp đăng ký thi đua về phòng giáo dục.
- Tiếp tục thi giáo viên giỏi cấp trường, hội giảng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Dự giờ đột xuất giáo viên
- Kiểm tra hoạt động thư viện.
- Tự kiểm tra đánh giá Phổ cập
- Tổ chức chuyên đề: SHCM theo nghiên cứu bài học.
- Thi tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" năm 2020

- BGH + GV
BGH
- BGH
-BGH

-  BGH
- BGH

-BGH

-BGH
- Ban kiểm tra nội bộ nhà trường.
- BGH

- Đ/c Lương

- BGH
- Ban KTNB


- GVCN
- Ban HĐTT



- BGH+ tổ VP


- BGH


- BGH
- BGH

- BGH
- Đ/c Chung + Vụ
- Đ/c Chung
- Đ/ c Chung

-Ban HĐTT
 
Tháng 11/2021 Tuần 1:
- Phát động thi đua "Biết ơn thầy, cô giáo".
- Tổ chức thao giảng (tiếp).
- Kiểm tra hồ sơ của GV theo tổ.
Tuần 2:
- Tổ chức thao giảng (tiếp).
- Kiểm tra hồ sơ, sổ sách 100% giáo viên.
- Tổ chức thi thể thao, văn nghệ, viết báo tường chào mừng ngày NGVN 20/11.
- Tổng hợp kết quả thao giảng đợt 1
Tuần 3:
- Triển làm sách.
- Tuyên dương khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc.
- Tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tổ chức diễn đàn: “Trẻ em với vấn đề phòng, chống, bạo lực xâm hại trẻ em”, “ Vì cuộc sống an toàn, lành mạnh trong thế giới công nghệ số”
Tuần 4:
- Kiểm tra giữa kì 1 khối 4,5.
- Kiểm tra toàn diện 03 đ/c ( Trang, Nghĩa, Tuyến).
- Hoàn thiện PCGDTH.
- Thực hiện phong trào “Sao giúp bạn vượt khó học tốt”.

- Đ/c Lương
- Đ/c Chung
- TTCM

- BGH
- Đ/c Lương
- Đ/c Chung

- BGH

-Đ/c Chung+ Hằng
- BGH + Ban TĐ

- BGH + Đ/c Lương
- Đ/c Lương



- Đ/c Chung
- BGH

- Đ/c Chung + Vụ
- Đ/c Lương
 
 
Tháng 12/2021 Tuần 1:
- Tổng kết đợt thi đua "Biết ơn thầy, cô giáo".
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12.
 - Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục HS kỷ niệm ngày 22/12.
- Kiểm tra đột xuất GV; toàn diện 02 đ/c

Tuần 2:
- Tổ chức chuyên đề về chuyên môn.
- Kiểm tra việc thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG học sinh.
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi các bộ môn cấp trường.
- Thi giáo viên giỏi cấp huyện khối 4,5 ( Theo lịch của PGD).
 Tuần 3:
- Tổ chức tiết sinh hoạt dưới cờ với chủ đề “Tiếp bước cha anh”.
- Tổ chức mít tinh kỷ niệm 76 năm ngày thành lập QĐND Việt Nam.
- Kiểm tra tài chính, tài sản và công tác kế toán.
Tuần 4:
- Tổng kết các phong trào thi đua.
- Kiểm tra giáo án khối 4.
- Ôn tập cuối học kỳ I.
- Đón đoàn Kiểm tra công nhận PCGDTH các cấp.
- Kiểm tra công tác thư viện

-Đ/c Lương
- Đ/c Lương

- Đ/c Lương

-Ban kiểm tra nội bộ nhà trường.

- BGH
- Đ/c Chung

- BGH

- BGH


- Đ/c Lương

-BGH + đ/c Lương

- Ban TTND

- Đ/c Lương
- BGH + GV
- GV
-Đ/c Chung,Vụ
-Đ/c Chung
 
Tháng 1/2022 Tuần 1:
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách 50% giáo viên.
- Kiểm tra học kỳ I (ngày 14/01/2022). Nghỉ học kỳ 1: 15/01/2022. Ngày 16/01/2022 bắt đầu học kỳ 2.
- Nộp báo cáo HKI trước 10/01/2022.
- Sơ kết HKI và triển khai nhiệm vụ học kỳ II.
- Kiểm tra đánh giá phong trào VSCĐ ở cấp trường.
Tuần 2:
- Tổ chức các hoạt động GDHS kỷ niệm ngày 3/2...
- Giao lưu viết chữ đẹp cấp trường.
Tuần 3:
- Chọn đội tuyển Olympic Tiếng Anh dự thi giao lưu cấp huyện ( nếu có).
- Tiếp tục phong trào thi đua “Hoa điểm tốt” dâng lên Đảng, mừng ngày thành lập Đoàn.
Tuần 4:
- Giao lưu ATGT học sinh tiểu học cấp Huyện (nếu có).
- Tham dự Hội thi GVDG cấp Huyện, TP(nếu có)
- Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục
- Tổ chức cho HS nghỉ tết Nguyên đán an toàn

- BGH 
- BGH 


- Đ/c Chung
- Đ/c Thái
- BGH


- Đ/c Lương; GVCN
- Đ/c Chung + GV

- Đ/c Chung + Mỵ, Trang
- Đ/c Lương


- BGH+ Lương

- BGH
- BGH
- BGH+ GV
 
Tháng 2/2022 Tuần 1 + 2:
- Tiếp tục phong trào thi đua “Hoa điểm tốt” dâng lên Đảng, mừng ngày thành lập Đoàn.
 - Tham mưu với xã kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập ( nếu có), xây dựng kế hoạch phổ cập năm 2022.
Tuần 3 + 4:
- Tham dự thi GVDG cấp huyện.- Thành phố.
- Kiểm định chất lượng GD .
- KT đột xuất 02 đ/c; toàn diện 02 đ/c
- PGD kiểm tra danh hiệu thư viện trường học.
- Triển khai chọn bộ SGK lớp 3 (Theo hướng dẫn của PGD).

- Đ/c Lương

- BGH



-BGH.
- Đ/c Thái
- BGH
- Chung + Hằng
- BGH
 
Tháng 3/2022 Tuần 1 + 2:
- Dạy bộ tài liệu giáo dục NSVMTL cho HS.
- Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện 02 đ/c.
- Tổng kết phong trào thi đua T1+2 phát động.
- Tổ chức “ Ngày hội đọc sách” và quyên góp sách, truyện vào thư viện của nhà trường và tủ sách “ Tri thức xanh” của lớp.
Tuần 3 + 4:
- Bồi dưỡng đội tuyển Olimpic Tiếng Anh dự thi giao lưu cấp thành phố ( nếu có).
- Tổ chức giao lưu HS cấp trường.
- Tổ chức chuyên đề các môn học
- Tham gia thi giao lưu viết chữ đẹp, đấu trường toán học cấp huyện.
- Tự kiểm tra thư viện trường học

- Đ/c Chung +GV
- Đ/c Chung

- Đ/c Lương
- BGH+ Đ/c Hằng



- Đ/c Mỵ+ Trang

- BGH+GVCN
- Đ/c Chung
-BGH

-BGH
 
Tháng 4/2022 Tuần 1 + 2:
- Tổng kết chủ đề thi đua đã phát động trong tháng 3.
- Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4.
- Thi Olympic Tiếng Anh cấp Thành phố.

- Kiểm tra giữa kì 2 khối 4,5.
- Rà soát XD chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2022- 2023
Tuần 3 + 4:
- Tổ chức ôn tập cuối năm củng cố kiến thức.
- Tổng kết số lượng học sinh đạt giải trong các hội thi giao lưu của trường.
- Phát động thi đua chào mừng ngày sinh nhật Bác Hồ.
- Tham dự giao lưu rung chuông vàng học sinh tiểu học cấp huyện.
- Đón đoàn kiểm tra của PGD về kiểm tra thư viện .
- Nộp SKKN và hồ sơ.
 

- Ban HĐTT

- Đ/c Lương

- Đ/c Chung, Mỵ, Trang
- Đ/c Chung
- Ban TS


- Đ/c Chung +GV


- Đ/c Lương

- Đ/c Chung - GVCN
- BGH

-BGH
 
Tháng 5/2022 Tuần 1 + 2:
- Kiểm tra chuyên môn và các hoạt động giáo dục toàn diện.
- Chỉ đạo ôn tập cuối năm cho học sinh.
- kiểm tra định kỳ cuối kỳ II (tuần 35).
- Đón đoàn kiểm tra thư viện của Sở GD.
- Tham gia thi tìm hiểu an toàn giao thông cấp quốc gia; giao lưu phòng chống tai nạn thương tích.
Tuần 3 + 4:
- Tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ 19/5.
- Tổng kết các phong trào thi đua trong năm.
- Tổng kết năm học 2021 - 2022.
- Bàn giao học sinh HT CTTH.
- Nộp báo cáo tổng kết trước 23/5.
- Tổ chức bàn giao học sinh cho Đoàn Thanh niên xã.
- Duyệt thi đua.
- Xây dựng và duyệt kế hoạch công tác tuyển sinh 2022 - 2023 và HĐ hè.
 

-BGH

- Đ/c Chung
- Đ/c Chung
-BGH
- BGH+ đ/c Phượng


- BGH
- Đ/c Lương
- BGH
-BGH
-Đ/c Trung
-BGH

-BGH
-BGH
 
 
Tháng 6,7,8/2021 - Kiểm tra hoạt động hè 2022.
- Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2022 – 2023; XD kế hoạch hoạt  hoạt động hè.
- Điều tra phổ cập.
- Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới 2022 - 2023
- Kiểm tra cơ sở vật chất nhà trường.
- Bồi dưỡng tư tưởng, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên.
- Chuẩn bị cho khai giảng năm học mới.
- BGH
- BGH

- Đ/c Chung
- BGH

- BGH
- BGH

-BGH
 
Nơi nhận:
  • Phòng GD&ĐT(để b/c);
  • Các tổ, đoàn thể (để t/h);
  • Lưu: VT, ( Huyền 03).

HIỆU TRƯỞNG




Lê Thị Kim Thái
 
   
   
         
                                   

Thanh Oai, ngày    tháng 9 năm 2021

TRƯỞNG PHÒNG





Đoàn Việt Dũng





















UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN KIM BÀI












KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC





















Năm học 2021- 2021












































































































Tháng 9 năm 2017






















     


 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Vun đắp ước mơ
Liên kết website
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập33
  • Hôm nay2,089
  • Tháng hiện tại32,465
  • Tổng lượt truy cập417,409
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây